Caldiol là thuốc gì?
Caldiol là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Medica Korea Co., Ltd - Hàn Quốc. Thuốc Caldiol có tác dụng phòng và điều trị còi xương, giảm năng cận giáp, nhuyễn xương do thuốc chống co giật.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Calcifediol
Phân dạng thuốc:Thuốc xương khớp
Tên thương mại: Caldiol
Phân dạng bào chế: Viên nang mềm
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 6 viên
NSX/Xuất xứ: Medica Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Caldiol
Thuốc Caldiol có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng.
Ðiều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).
Ðiều trị giảm năng cận giáp.
Phòng và điều trị loãng xương.
Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.
Chống chỉ định của thuốc Caldiol
Không sử dụng Caldiol ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Caldiol
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng của calcifediol tùy thuộc bản chất và mức độ giảm calci huyết của người bệnh. Cần duy trì calci huyết thanh ở mức 9 - 10 mg/decilit.
Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 microgam hàng ngày hoặc 100 - 200 microgam, cách một ngày một lần.
Ðể điều trị giảm calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 - 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo qui định.
Một số người bệnh có nồng độ calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.
Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri bicarbonat.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Caldiol
Phải theo dõi cẩn thận calci huyết thanh ít nhất hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều dùng.
Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải dùng thận trọng cho người đang điều trị glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh này có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc tương tự vitamin D không được dùng đồng thời.
Thời kỳ mang thai
Phải cẩn thận khi dùng calcifediol cho người mang thai, vì vitamin D nói chung gây độc cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Sự an toàn của calcifediol đối với người cho con bú chưa được xác định.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các phản ứng phụ bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng... do tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Ðau đầu, yếu mệt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Chuyển hóa: Tăng calci huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
Thải trừ: Ðái nhiều.
Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin, tăng cholesterol huyết.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Caldiol
- Thường gặp: Đau đầu, mệt mỏi, yếu, tăng Calci máu, buồn nôn, nôn, táo bón.
- Ít gặp: Buồn ngủ, chán ăn, tiểu nhiều, đau nhức xương.
- Hiếm gặp: Giảm ham muốn tình dục, Albumin niệu, tăng Cholesterol máu.
Tương tác với thuốc khác
Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci, nên có thể gây loãng xương.
Không dùng calcifediol cùng với các thuốc kháng acid có chứa magnesi vì nguy cơ bị tăng magnesi trong máu do tăng hấp thu magnesi ở ruột.
Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol (vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.
Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.
Ðộ ổn định và bảo quản
Calcifediol phải được bảo quản trong chai, hộp kín ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là ở nhiệt độ 15 - 300C.
Nang calcifediol có hạn sử dụng 24 tháng nếu giữ ở nhiệt độ 15 - 300C.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Caldiol có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Khái niệm hoạt chất A là gì?….
(tìm google tên hoạt chất)
(nếu không lấy được thì xóa bỏ)
Đặc tính dược động học
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Caldiol ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Caldiol giá bao nhiêu?
- Caldiol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Caldiol mua ở đâu?
Caldiol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân