Brucipro Tablets 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-22 14:45:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19799-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) - 500mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Brawn Laboratories Ltd, India
Xuất xứ:
India
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Trucipro Tablets 500mg là thuốc gì?

  • Trucipro Tablets 500mg có thành phần Ciprofloxacin giúp người dùng giải quyết các vấn đề như nhiễm khuẩn ống mật, xương khớp, mô mềm một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Trucipro Tablets 500mg đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viện trên cả nước

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Ciprofloxacin 

  • Phân loại hoạt chất: Kháng sinh nhóm quinolon

  • Tên thương mại: Brucipro Tablets

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên 

  • Xuất xứ: Brawn Laboratories Ltd, India 

Thành phần – hàm lượng

  • Hoạt chất: Ciprofloxacin hydroclorid USP tương đương ciprofloxacin 500 mg.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose, starch, methyl hydroxy benzoat, propyl hydroxy benzoat, magnesium stearat, sodium starch glycolat, purified talc, colloidal anhydrous silica, croscarmellosesodium, sodium lauryl sulphat. Tá dược bao phim: Instacoa t aqua - m white (IA-III-40001).

Công dụng – chỉ định của thuốc Trucipro Tablets 500mg

Trucipro Tablets 500mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, thận hoặc đường niệu, sinh dục kể cả bệnh lậu, tiêu hóa, ống mật, xương khớp, mô mềm, sản phụ khoa, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm trùng mắt. 

Chống chỉ định của thuốc Trucipro Tablets 500mg 

Không sử dụng thuốc Brucipro Tablets ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) - 500mg hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.

  • Trẻ em & trẻ nhỏ. Ðộng kinh. Tiền sử đứt gân & viêm gân. 

Cách dùng - Liều dùng thuốc Trucipro Tablets 500mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Brucipro Tablets được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng
    • Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 250 - 500 mg, ngày 2 lần.

    • Nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần. Dùng 5 - 10 ngày.

    • Suy thận: ClCr 30 - 50 mL/phút: 250 - 500 mg/12 giờ.

    • Suy thận: ClCr 5 - 29 mL/phút: 250 - 500 mg/18 giờ.

    • Lọc thận: 250 - 500 mg/24 giờ. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Brucipro Tablets

  • Trong quá trình sử dụng Thuốc Brucipro 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
  • Người có tiền sử động kinh hoặc có các thương tổn thần kinh trung ương khác (như giảm ngưỡng co giật, tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ), người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
  • Hạn chế sử dụng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon..

Sử dụng Brucipro Tablets ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    • Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, run rẩy, ảo giác....., nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Brucipro Tablets gây tác dụng phụ gì?

  • Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
    • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
    • Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.
    • Thần kinh trung ương: Kích động.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
    • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
    • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
    • Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
    • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
    • Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
    • Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
    • Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
    • Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
    • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản..

Tương tác của Brucipro Tablets

  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
  • Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Không uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 - 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin) tuy cách này cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.
  • Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
  • Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ. Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột.
  • Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.
  • Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
  • Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm fra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc. Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
  • Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiêu.
  • Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin, cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Tình trạng quên liều, quá liều và cách xử lý

  • Quên liều
    • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều
    • Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch..

Thông tin về thành phần hoạt chất của thuốc

Đặc tính dược lực học

  • Nhóm dược lý: Flouroquinolon Mã ATC: J01MA02
  • Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép cùa chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
  • Vi sinh học
    • Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cần thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn.
    • Điều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách nhanh chóng.
    • Do cơ chế tác động đặc hiệu nay, ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gynase. Ciprofloxacin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn kháng các loại kháng sinh như aminoglycosid, penicilin, cephalosporin, tetracyclin và các loại kháng sinh khác.
  • Phổ kháng khuẩn
    • Các vi khuẩn sau được xem là nhạy cảm:
      • Escherichia coli, Shigella, Salmonella, Cilrobacter, Klebsiella, Enterobacter, Serratia, Hafnia, Edwardsiell, Proteus, Providenca, Morganella, Yersinia, Vibrio, Aeromonas, Plesiomonas, Pasteurella, Haemophilus, Campylobacter, Pseudomonas, Legionella, Neisseria, Moraxella, Staphylococcus, Listeria, Corynebacterium, Chlamydia.
    • Các vi khuẩn sau có mức độ nhạy cảm khác nhau:
      • Gardnerella, Flavobacterium, Alcaligenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus faecalis, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumomae, Streptococcus viridans, Mycoplasma hominis, Mycobacterium tuberculosis và Mycobacterium fortuitum.
    • Các vi khuẩn sau thường đề kháng:
      • Enterococcus faecium, Ureaplasma urealyticum, Nocardia asteroides.
    • Các vi khuẩn yếm khí có độ nhạy cảm từ vừa phải (Peptococcus, Peptostreptococcus) đến đề kháng (Bacteriodes). Ciprofloxacin không có hiệu lực kháng Treponema pallidium..

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. 

  • Phân bố: Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprofloxacin hiện diện với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.

  • Chuyển hoá: ở gan.

  • Thải trừ: khoảng 40-50% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Brucipro Tablets giá bao nhiêu?

  • Thuốc Brucipro Tablets có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Brucipro Tablets mua ở đâu?

Thuốc Brucipro Tablets hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Brucipro Tablets 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB