Hoạt chất chính: Cacipotriol, Betamethason
Phân dạng thuốc: Thuốc da liễu
Tên thương mại: Bometan 30g
Phân dạng bào chế: Kem
Cách đóng gói sản phẩm: Tuýp 30g
NSX/Xuất xứ: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội (CPC1HN)
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Cacipotriol (dưới dạng calcipotriol monohydrat 52,2mcg) 50mcg;
Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat 0,643mg) 0,5mg
Tá dược vừa đủ.
Thuốc Bometan 30g có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Digoxin-Richter 0,25mg Gedeon Richter ở trường hợp nào?
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 1 lần mỗi ngày.
Khuyến cáo thời gian cho mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Đã có trường hợp dùng calcipotriol/ betamethason nhiều đợt lặp lại đến 52 tuần. Tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần nếu cần thiết, chỉ nên tiếp tục điều trị sau khi rà soát kỹ tình trạng bệnh nhân và được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế.
Khi sử dụng các chế phẩm chứa calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa calcipotriol dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15 g. Diện tích vùng da bôi thuốc không vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận/ gan
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)
Thuốc có chứa corticosteroid hoạt tính mạnh (nhóm III), tránh dùng đồng thời với các steroid khác.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến việc điều trị corticosteroid toàn thân như ức chế vỏ thượng thận hoặc tác động trên kiểm soát chuyển hóa trong bệnh đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị với corticosteriod tại chỗ do khả năng hấp thu toàn thân của corticosteroid.
Tránh bôi thuốc lên vùng da rộng bị tổn thương, băng kín, hoặc bôi lên niêm mạc, màng nhầy hoặc vùng da có nếp gấp vì có thể làm tăng hấp thu toàn thân corticosteroid.
Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân bị vảy nến diện rộng trên da đầu và toàn thân, khi cho dùng liều cao phối hợp calcipotrol/ betamethason dạng gel (bôi da đầu) và thuốc mỡ (bôi toàn thân) cho thấy 5 trong số 32 bệnh nhân giảm giới hạn đáp ứng cortisol với hormon vỏ thượng thận (ACTH) sau 4 tuần điều trị.
Tác dụng trên chuyển hóa calci
Do thuốc chứa thành phần là calcipotriol, tăng calci huyết có thể xảy ra nếu dùng vượt quá lượng thuốc chứa calcipotriol tối đa hàng ngày (15 g) và nhanh chóng hồi phục khi ngừng điều trị. Nguy cơ tăng calci huyết giảm khi tuân thủ liều khuyến cáo. Diện tích vùng da bôi thuốc không được vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Rối loạn nước và điện giải: giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, cao huyết áp, kiềm huyết giảm kali.
Trên hệ cơ xương: suy yếu cơ, bệnh lý cơ do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
Trên đường tiêu hóa: loét dạ dày với thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Bệnh về da: làm chậm sự lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; có đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng như viêm da dị ứng, nổi mề đay; phù mạch thần kinh.
Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (gây bướu giả ở não) thường sau khi điều trị; chóng mặt; nhức đầu.
Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung hoặc sự phát triển của đứa bé; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị stress, ví dụ như chấn thương, giải phẫu hoặc bị bệnh; làm giảm dung nạp carbohydrate; các biểu hiện của bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, gây tăng nhu cầu về insuline hoặc các tác nhân hạ đường huyết trong điều trị bệnh đái tháo đường.
Mắt: gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, glaucome, chứng lồi mắt.
Chuyển hóa: Cân bằng nitrogene âm tính do dị hóa protéine.
Tâm thần: gây sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách; mất ngủ..
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Dạng phối hợp calcipotriol/ betamethason
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với dạng phối hợp Calcipotriol/ betamethason.
Calcipotriol
Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol.
Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung calci hoặc vitamin D hoặc các thuốc tăng cường khả dụng toàn thân của calci.
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Bometan 30g ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Nguồn tham khảo:
Các sản phẩm tương tự khác
- Bometan 30g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Bometan 30g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân