Bisolvon Kids 4mg/5ml - Thuốc làm loãng đờm của Indonesia

55,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-12 09:25:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18822-15
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bromhexine Hydrochloride: 4mg/5ml
Công ty đăng ký:
PT Boehringer Ingelheim Indonesia - Indonesia

Video

Bisolvon Kids 4mg/5ml là thuốc gì?

  • Bisolvon Kids 4mg/5ml là thuốc có thành phần chính là Bromhexine Hydrochloride  được chỉ định dùng để làm loãng đờm cho các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính. Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml được sản xuất bởi PT Boehringer Ingelheim Indonesia - Indonesia có số đăng ký là VN-18822-15.

Thông tin cơ bản của thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

  • Hoạt chất chính: Bromhexine Hydrochloride 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị bệnh đường hô hấp

  • Tên thương mại:Bisolvon Kids 4mg/5ml

  • Phân dạng bào chế: Si rô

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 chai 60ml

  • Xuất xứ: PT Boehringer Ingelheim Indonesia - Indonesia

Thành phần – hàm lượng của thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

  • Bromhexine Hydrochloride: 4mg/5ml

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine.

  • Về mặt tiền lâm sàng, bromhexin được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hoá biểu mô có nhung mao (tống xuất chất nhầy bằng lông chuyển).

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexin cho thấy có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.

  • Sau khi điểu trị bằng bromhexin, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracydin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi tăng lên.

Đặc tính dược động học

Hấp thu:

  • Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

  • Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dịch.

  • Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexin hydrochloride khoảng 22,2 ± 8,5 % và 26,8 ± 13,1 % tương ứng với BISOLVON dạng viên và dung dịch.

  • Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75 - 80 %.

  • Dùng cùng thức ăn dẫn đến tăng nồng độ bromhexine trong huyết tương.

  • Phân bố: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân bố trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206 L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32 mg và 64 mg bromhexin. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc, nồng độ tại mô tiểu phế quản - phế quản cao hơn 1,5 - 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 - 5,9 lẩn so với nồng độ trong huyết tương. Bromhexin liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế).

Chuyển hóa:

  •  Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexin được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronide và O-glucuronide. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do sulphonamid, oxytetracyclin hay erỵthromycin. Do vậy, tương tác tương ứng do chất nền CYP 450 2C9 và 3 A4 là không thể xảy ra.

Thải trừ:

  •  Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin có tỷ lệ ly trích cao trong phạm vi của lưu lượng máu qua gan, 843 -1073 ml/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể và trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 % ± 1,9 % liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1 %. Nồng độ bromhexin huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32 mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đóan dược động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).

Tác dụng – chỉ định của thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml với thành phần chính là Bromhexine Hydrochloride  được chỉ định dùng để:

  • Thuốc Bisolvon Kids được chỉ định để làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Chống chỉ định của thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml  ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Bromhexine Hydrochloride hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với tá dược nào của thuốc.

Cách dùng thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml.

  • Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml được bào chế ở dạng si rô nên được dùng bằng đường uống

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10 mL (8 mg) 3 lần mỗi ngày.

  • Trẻ 6 -12 tuổi: 5 mL (4 mg) 3 lần mỗi ngày

  • Trẻ 2 - 6 tuổi: 2,5 mL (2mg) 3 lần mỗi ngày

  • Trẻ dưới 2 tuổi: 1,25 mL (1 mg) 3 lần mỗi ngày

  • Khi bắt đầu điều trị có thể cần thiết phải tăng tổng liều mỗi ngày đến 48 mg (60 mL hoặc 20 mL 3 lần mỗi ngày) ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.

  • Cốc đong liều bao gồm trong sản phẩm có vạch chia liều phù hợp.

  • Siro không chứa đường do đó phù hợp cho bệnh nhân đái tháo đường và trẻ nhỏ.

  • Thời gian điều trị Bisolvon siro không quá 8 - 10 ngày mà không hỏi ý kiến bác sỹ.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

  • Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis -TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexin. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có tiền triệu giống cúm không đặc hiệu như sốt, đau nhức người, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị nhầm lẫn bởi các tiền triệu giống cúm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

  • Bisolvon 4 mg/5 ml chứa 17,142 g sorbitol lỏng cho mỗi liều tối đa khuyến cáo hàng ngày (tương ứng là 34,284g trong trường hợp dùng gấp đôi liều ở người lớn tại thời điểm bắt đầu điều trị).

  • Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp với fructose. Thuốc có thể có tác động nhuận trường nhẹ.

  • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích - nguy cơ.

  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày.

  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở những một số người mẫn cảm. Phải hết sức thận trọng khi sử dụng Bisolvon ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng, ở những bệnh nhân suy thận nặng, tích luỹ các chất chuyển hoá của bromhexin hình thành tại gan có thể xảy ra. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Bisolvon Kids 4mg/5ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Bisolvon Kids 4mg/5ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml gây tác dụng phụ gì?

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

  • Không rõ tần suất

  • Rối loạn hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản.

  • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, mày đay, ngứa.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Bisolvon Kids 4mg/5ml với sản phẩm khác

  • Chưa thấy có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng.

  • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích - nguy cơ.

  • Tránh sử dụng bromhexin với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin.

  • Sử dụng phối hợp bromhexin với các kháng sinh làm tăng nổng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản, do vậy, thuốc được sử dụng kết hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc ….

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml

  • Bảo quản thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml giá bao nhiêu?

  • ThuốcBisolvon Kids 4mg/5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml mua ở đâu?

Thuốc Bisolvon Kids 4mg/5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Bisolvon Kids 4mg/5ml

Video hướng dẫn sử dụng Bisolvon Kids 4mg/5ml


Câu hỏi thường gặp

  • Bisolvon Kids 4mg/5ml - Thuốc làm loãng đờm của Indonesia có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB