Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar là thuốc gì?
Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar là thuốc được bào chế từ hoạt chất chính là Metronidazol. Thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar được tin dùng với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm vi khuẩn kỵ khí, viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng.
Thông tin cơ bản của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar
Hoạt chất chính: Metronidazol
Phân dạng thuốc: Thuốc
Tên thương mại: Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 chai x 100ml
NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Metronidazol 1mg/ml.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar
Thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia, Dracunculus medinensis, Balantidium coli và Blastocystis hominis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí
Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn có thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
Phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Digoxin-Richter 0,25mg Gedeon Richter ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Nhiễm khuẩn kỵ khí ở ổ bụng, màng bụng, gan, vùng chậu, da, xương khớp, hô hấp dưới, hệ TKTW người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100 mL dung dịch 0,5% mỗi 8 giờ, tốc độ tối đa 5 mL/phút, tối đa 4 g/ngày, x 7-10 ngày, hoặc 2-3 tuần khi cần; trẻ <12 tuổi: truyền IV chậm 7.5 mg/kg mỗi 8 giờ.
Dự phòng trong phẫu thuật 5-10 phút trước mổ; người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100 mL dung dịch 0,5%, lặp lại mỗi 8 giờ cho đến khi dùng thuốc uống; trẻ <12 tuổi: truyền IV 7.5 mg/kg.
Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh não gan. Cần xem xét giảm liều: 1/3 liều dùng hàng ngày được dùng 1 lần/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Thông tin điều chỉnh liều cho người cao tuổi còn hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt với liều cao.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân phúc mạc liên tục (IPD) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng vì thuốc có thành phần lactose. Bệnh nhân không nên uống rượu trong ít nhất 48 giờ sau khi ngừng điều trị với metronidazol. Phản ứng kiểu disulfiram với hạ huyết áp và nôn đã xảy ra. Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Metronidazol không nên sử dụng ở bệnh nhân bị rối loạn tạo máu hoặc có bệnh ở hệ thần kinh trung ương thể hoạt động không do nhiễm trùng. Liều cao metronidazol có thể che dấu sự hiện diện của bệnh giang mai. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị động kinh hoặc co giật do liều cao của metronidazol có thể gây co giật. Theo dõi thường xuyên các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm nếu điều trị hơn 10 ngày.
Cần cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ bệnh thần kinh ngoại vi nếu điều trị liên tục cho các bệnh mãn tính. Có khả năng Trichomonas vaginalis có thể vẫn tồn tại sau khi được loại bỏ ở nhiễm trùng do lậu cầu. Thời gian bán thải của metronidazol vẫn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy, không cần giảm liều sử dụng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân này, chất chuyển hóa của metronidazol được giữ lại trong máu. Ý nghĩa lâm sàng này chưa rõ đến hiện tại.
Ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, metronidazol và chất chuyển hóa có thể được loại bỏ hiệu quả trong chu kỳ 8 giờ thẩm tách máu. Vì vậy, metronidazol nên được sử dụng ngay sau thẩm tách máu. Metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan. Độ thanh thải của metronidazol có thể giảm đáng kể ở bệnh nhân bị suy gan tiến triển. Sự tích lũy đáng kể và nồng độ cao của metronidazol trong máu có thể xảy ra bệnh nhân bị bệnh não gan và điều này góp phần làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh não gan. Do đó, cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh não gan. Liều dùng hàng ngày nên giảm đến 1/3 và sử dụng 1 lần mỗi ngày.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.
Tác dụng phụ của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Các rối loạn hệ miễn dịch:
Các rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng:
Các rối loạn tâm thần:
Các rối loạn hệ thần kinh:
Rất hiếm gặp: Bệnh não (như: nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, bại liệt, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn thị giác và vận động, cứng cổ) và hội chứng tiểu não bán cấp (như: mất điều hòa, chứng loạn cận ngôn, suy yếu dáng đi, rung giật nhãn cầu và run). Các trường hợp này có thể hết xảy ra khi ngưng sử dụng thuốc. Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, co giật.
Chưa rõ: Trong khi điều trị liều cao hoặc kéo dài với metronidazol, trầm cảm, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc co giật như động kinh thoáng qua đã được báo cáo. Hầu hết các trường hợp bệnh thần kinh hết xảy ra sau khi ngưng điều trị hoặc giảm liều.
Tương tác của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar với các thuốc khác
Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5-fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Bệnh nhân đang dùng ciclosporin có nguy cơ tăng cao nồng độ ciclosporin huyết thanh. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời, ciclosporin huyết thanh và creatinin huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.
Metronidazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ busulfan huyết tương, do đó có thể tăng nguy cơ độc tính nặng của busulfan. Metronidazol không nên sử dụng đồng thời với busulfan trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Nếu không có liệu pháp điều trị thay thế metronidazol và sử dụng đồng thời với busulfan là cần thiết, cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ busulfan huyết tương và điều chỉnh tương ứng liều của busulfan.
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar giá bao nhiêu?
- Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar mua ở đâu?
Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân