Bbcelat 750mg (Sultamicilin) Tipharco - Thuốc trị nhiễm khuẩn

440,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-14 14:46:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31914-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam) 750mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Bbcelat là thuốc gì?

  • Bbcelat là thuốc có thành phần là Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam), được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Thuốc Bbcelat được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam)

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh, chống nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Bbcelat.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.

Thành phần – hàm lượng

  • Sultamicilin 750 mg (dưới dạng Sultamicilin tosilat dihydrat) 1012,6 mg
  • Thành phần tá dược: Croscarmellose natri, Crospovidon, Lactose anhydrous, Bột Talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Sepifilm LP 770 vừa đủ 1 viên..

Tác dụng – chỉ định của thuốc Bbcelat

Thuốc Bbcelat có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới. 

  • Viêm xoang, viêm tai giữa & viêm amiđan.

  • Viêm phổi, viêm phế quản.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu & viêm đài bể thận

  • Nhiễm khuẩn huyết & viêm màng não.

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm & xương khớp.

  • Bệnh lậu.

Chống chỉ định của thuốc Bbcelat

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bbcelat ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam) hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Tiền sử với dị ứng với penicillin

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Bbcelat

  • Cách dùng:

    • Thuốc Bbcelat được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng
    • Liều khuyến cáo ở người lớn (gồm cả người cao tuổi): uống 750 mg, 2 lần mỗi ngày.
      • Điều trị cho người lớn và trẻ em thường được duy trì cho đến 48 giờ sau khi hết sốt và các dấu hiệu bất thường. Thông thường thời gian điều trị từ 5 – 14 ngày nhưng có thể kéo dài nếu cần thiết. – Điều trị bệnh lậu không biến chứng, sultamicillin có thể dùng 1 liều duy nhất 2,25 g (3 viên 750 mg). Dùng đồng thời với probenecid 1 g để kéo dài nồng độ sulbactam và ampicilin trong huyết tưomg.
      • Trường hợp bệnh lậu có tổn thương nghi ngờ giang mai nên xét nghiệm bằng kính hiển vi nền đen trước khi điều trị bằng sultamicilin và phải xét nghiệm huyết thanh học hàng tháng ít nhất trong 4 tháng.
      • Bất cứ trường hợp nhiễm khuẩn nào do liên cầu tan huyết phải điều trị ít nhất là 10 ngày để ngăn ngừa xảy ra sốt thấp khớp cấp tính hoặc viêm cầu thận cấp.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em < 30kg: Dạng bào chế và hàm lượng không phù hợp.
      • Trẻ em > 30kg: Dùng liều như người lớn.
    • Bệnh nhân suy thân: Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), động lực học thài trừ của sulbactam và ampicilin bị ảnh hường như nhau và do đó tỷ lệ nông độ của thành phân này so với thành phân kia trong huyết tương không thay đổi. Phải giảm liều và số lần dùng sultamicilin ở những bệnh nhân này ít hơn liều bình thường cho phù hợp với liều thường dùng của ampicilin..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bbcelat

  • Phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo ở cá bệnh nhân đang điều trị bằng penicillin bao gồm cả sultamicilin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và/hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên. Đã có báo cáo về những người tiền sử quá mẫn cảm với penicillin có phản ứng nghiêm trọng khi điều trị bằng cephalosporin. Trước khi điều trị bằng penicillin, cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng trước đó với penicillin, cephalosporin, và các chất gây dị ứng khác. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngừng dùng thuốc và áp dụng biện pháp xử lý thích hợp.
  • Nếu có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, cần cấp cứu ngay bằng adrenalin.
  • Có thể cho bệnh nhân thở oxy, tiêm tĩnh mạch steroid, và làm thông đường thở, kể cả đặt nội khí quản theo chỉ định.
  • Phản ứng da nghiêm trọng, chẳng hạn như hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis – TEN), hội chứng Stevens-Johnson (stevens-Johnson syndrome – SJS), viêm da tróc vảy và hồng ban đa dạng đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng ampicillin/sulbactam. Nếu xảy ra phản ứng da nghiêm trọng, cần ngưng thuốc này và bắt đầu dùng liệu pháp thích hợp ( xem tác dụng không mong muốn của thuốc).
  • Giống như mọi kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng tăng sinh của sinh vật không nhảy cảm, bao gồm nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm, phải ngưng thuốc ngày và/hoặc áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
  • Tiêu chảy do Clostridium (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các thuốc khánh sinh, bao gồm sultamicilin và mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết gây tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi sinh vật tự nhiên của ruột, dẫn đến sự phát triển quá mức C.diffcile.
  • C.diffcile sinh ra độc tố A và B, gopsphaanf làm phát triển CDAD. Các chủng C.diffcile sinh nhiều độc tố làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, do các tình trạng nhiễm khuẩn này có thể khó điều trị bằng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần nghĩ đến bệnh CDAD ở tất cả bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
  • Đã thấy có mối tương quan giữa tổn thương gan do thuốc như viêm gan ứ mật và vàng da với việc dùng ampicillin/sulbactam. Bệnh nhân phải được khuyến cáo liên lạc với bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gan ( xem mục tác dụng không mong muốn của thuốc).
  • Do bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân có nguồn gốc từ virus, không nên dùng ampicillin. Có tỷ lệ cao các bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân dừng ampicillin đã bị phát ban.
  • Nên kiểm tra định kì để phát hiện rối loạn chức năng hệ cơ quan trong quá trình trị liệu kéo dài; trong đó bao gồm chức năng thận, gan và hệ tạo máu.
  • Đường đào thải chính của sulbactam và ampicillin sau khi uống là qua nước tiểu. Vì chức năng thận chưa phát triển đầy đủ ở trẻ sơ sinh nên khi dùng sultamicilin ở trẻ sơ sinh cần cân nhắc điều này.
  • Bệnh nhân mắc phải những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Nghiên cứu thực nghiệm không cho thấy có bằng chứng về các tác dụng có hại của ampicillin và sulbactam trên thai và cho sự sinh sản. Những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai cho thấy chỉ dùng Sulcilat trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Ampicillin và sulbactam vào sữa mẹ với lượng không đáng kể. Sulcilat không nên dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Ampicillin và sulbactam không ảnh hưởng đến sự chú ý, sự tỉnh táo và khả năng tâm thần vận động. Sulcilat không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Bbcelat gây tác dụng phụ gì?

  • Phần lớn các tác dụng phụ quan sát được ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, thường được dung nạp khi tiếp tục điều trị. Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Viêm đại tràng giả mạc

  • Sốc quá mẫn, phản ứng phản vệ, mẫn cảm.

  • Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, an thần, khó thở.

  • Viêm ruột đại tràng, phân đen, tiêu chảy, nôn, đau bụng khó tiêu, buồn nôn.

  • Phù mạch, mày đay, viêm da, phát ban, ngứa.

  • Mệt mỏi, khó chịu.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Bbcelat

  • Allopurinol
    • Dùng đồng thời allopurinol và ampicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ phát ban ở các bệnh nhân dùng cả hai loại thuốc so với nhóm bệnh nhân chỉ dừng riêng ampicillin.
  • Thuốc chống đông
    • Penicilin có thể gây thay đổi trong các xét nghiệm kết dính tiểu cầu và đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
    • Các thuốc kìm khuẩn (chloramphenicol, erythromycin, sulfonamid và tetracylin).
    • Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến khả năng diệt khuẩn của penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng đồng thời.
  • Thuốc uống tránh thai chứa estrogen
    • Đã có các báo cáo về sự giảm hiểu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng ampicillin, dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. Mặc dù khả năng liên quan thất, nhưng bệnh nhân nên được cung cấp tùy chọn sử dụng một phương pháp tránh thai thay thế hoặc bổ sung trong khi dùng ampicillin.
  • Methotrexat
    • Dùng đồng thời với penicillin làm giảm độ thanh thải và làm tăng độc tính của methotrexate. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Có thể cần tăng liều leucovorin và kéo dài thời gian sử dụng.
  • Probenecid
    • Probenecid làm giảm bài tiết ampicillin và sulbactam qua ống thận khi dùng đồng thời; tác dụng này làm tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
  • Tương tác thuốc trong labo
    • Glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra trong xét nghiệm phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest. Sau khi cho phụ nữ có thai dùng ampicillin, nhận thấy nồng độ estriol liên hợp, estron glucuronid, estron liên hợp và estradiol trong huyết tương bị giảm tạm thời. Tác dụng này cũng có thể xảy ra với natri sulbactam/natri ampicillin tiêm bắp/tĩnh mạch..

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Thông tin sẵn có về ngộ độc cấp của ampicilin natri và sulbactam natri ở người vẫn còn hạn chế.

  • Quá liều của thuốc được cho rằng có những biểu hiện chủ yếu là mở rộng các phản ứng không mong muốn đã được báo cáo. Thực tế nồng độ CSF cao của kháng sinh P-lactam có thể gây ra các ảnh hưởng thần kinh bao gồm động kinh, cần được xem xét. Vì cả ampicilin và sulbactam đều được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu, nên phương pháp này có thể làm tăng cường bài tiết thuốc ra khỏi cơ thể nếu quá liều xảy ra ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.

Đặc tính dược lực học

  • Sultamicilin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế bêta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen. Về mặt hóa học, sultamicilin là ester sulphon oxymethylpenicillinat của ampicillin và có trọng lượng phân tử là 594,7.
  • Ở người trong quá trình hấp thu sultamicillin sẽ thủy phân cho ra sulbactam và ampicillin tỷ lệ phân tử 1:1 lưu hành trong hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng khi sử dụng đường uống đạt tới 80% so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương của sulbactam và ampicillin.
  • Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ vi khuẩn không tế bào (cell-free bacterial systems) đã chứng minh sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các enzym bêta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin. Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể đối với Neisseriaceae, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp., Branhamella catarrhalis vàPseudomonas cepacia. Những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng hiệp đồng rõ rệt với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam-ampicillin sẽ hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại bêta-lactam.
  • Thành phần kết hợp với sulbactam trong sultamicillin là ampicillin có tính năng diệt những dòng vi khuẩn nhạy với thuốc bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của vách tế bào.
  • Sultamicillin có phổ kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, gồm có Staphylococcus aureus và S. epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề kháng penicillin và một số vi khuẩn đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các chủng Streptococcus khác, Haemophilus influenzae và parainfluenzae (cả hai dòng vi khuẩn sinh bêta-lactamase và không sinh bêta-lactamase), Branhamella catarrhalis, vi khuẩn yếm khí gồm cả Bacteroides fragilis và những vi khuẩn cùng họ, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus gồm cả hai loại indol (+) và indol (-), Morganella morganii, Citrobacter, Enterobacter, Neisseria meningitidis và Neisseria gonorrhoeae.

Đặc tính dược động học

  • Uống sultamicillin sau khi ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng toàn thân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ampicillin sau khi uống sultamicillin đạt cao gấp hai lần so với dùng liều tương đương ampicillin uống. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bán thải (elimination half-life) của sulbactam là 0,75 giờ và của ampicillin là 1 giờ, với ưu điểm là có từ 50% tới 75% lượng thuốc thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Thời gian bán thải tăng lên ở người già và người bị suy thận. Probenecid làm giảm khả năng bài tiết qua ống thận của cả ampicillin và sulbactam. Do đó, sử dụng đồng thời probenecid và sultamicillin làm tăng và kéo dài nồng độ ampicillin và sulbactam trong máu.
  • Sulbactam/ampicillin khuếch tán dễ dàng vào hầu hết các mô và dịch cơ thể. Thuốc ít thâm nhập vào não và dịch não tủy trừ khi có viêm màng não. Nồng độ của sulbactam và ampicillin cao trong máu sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp và cả sulbactam lẫn ampicillin đều có thời gian bán hủy khoảng một giờ. Hầu hết sulbactam/ampicillin được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu.

Cách bảo quản thuốc Bbcelat

  • Bảo quản thuốc Bbcelat  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Bbcelat giá bao nhiêu?

  • Thuốc Bbcelat có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Bbcelat mua ở đâu?

Thuốc Bbcelat hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Bbcelat 750mg (Sultamicilin) Tipharco - Thuốc trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB