Bacsulfo 1g/1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Imexpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Bacsulfo 1g/1g là thuốc gì?
-
Bacsulfo 1g/1g là thuốc được nghiên cứu và sản xuất ởi quy trình của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm. Thuốc Bacsulfo 1g/1g được sử dụng phổ biến trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Cefoperazon; Sulbactam.
-
Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn.
-
Tên thương mại: Bacsulfo 1g/1g.
-
Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ .
-
Xuất xứ: Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
Thành phần – hàm lượng
-
Cefoperazon - 1g.
-
Sulbactam - 1g.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng/ Tác dụng – chỉ định của thuốc Bacsulfo 1g/1g
Bacsulfo 1g/1g có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?
-
Bacsulfo 1g/1g với thành phần Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
-
Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.
-
Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
-
Nhiễm trùng huyết.
-
Viêm màng não.
-
Nhiễm trùng da và mô mềm.
-
Nhiễm trùng xương và khớp.
-
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục.
Chống chỉ định của thuốc Bacsulfo 1g/1g
Không sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/1g ở trường hợp nào?
-
Chống chỉ định sulbactam/ cefoperazon ở bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicilin, sulbactam, cefoperazon hoặc với bất kì kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Cách dùng - Liều dùng thuốc Bacsulfo 1g/1g
Cách dùng:
-
Thuốc được bào chế ở dạng Thuốc bột pha tiêm nên được dùng bằng cách tiêm.
Liều dùng của thuốc Bacsulfo 1g/1g
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g (Cefoperazone) mỗi 12 giờ.
-
Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
-
Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
-
Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
Người già: Liều như người lớn.
-
Suy thận: Không cần chỉnh liều. Cefoperazon có thể thẩm tách nhẹ, khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.
-
Suy gan: Suy chức năng gan dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết thanh kéo dài 2 – 4 lần. Do đó, giảm liều có thể cần thiết trong trường hợp suy chức năng gan. Đối với bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều không được vượt quá 1 -2 g/ngày, trừ khi nồng độ thuốc trong huyết thanh được theo dõi chặt chẽ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/1g
-
Cẩn trọng khi dùng cefoperazon và sulbactam cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
-
Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng cefoperazon và các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác.
-
Phản ứng giống disulfiram đã được báo các ở bệnh nhân uống rượu trong vòng 72 tiếng sau khi dùng cefoperazon. Bệnh nhân cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam.
- Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.
- Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan kèm suy thận, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng quá liều 2 g cefoperazon/ ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết thanh.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liều cao hơn lên tới 10 lần liều dùng ở người cho thấy thuốc không có bất kỳ ảnh hưởng nào trên trên khả năng sinh sản và không gây quái thai. Sulbactam và cefoperazon có qua nhau thai. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu trên động vật không thể giúp đoán trước tất cả các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Lượng cefoperazon và sulbactam được bài tiết qua sữa mẹ là rất ít. Tuy nhiên, vẫn phải lưu ý khi sử dụng sulbactam/ cefoperazon ở phụ nữ đang cho con bú dù cả hai chất sulbactam và cefoperazon đều bài tiết rất ít qua sữa mẹ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
-
Trong nghiên cứu lâm sàng, cefoperazon/sulbactam không ảnh hưởng trên người lái xe và điều khiển máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Bacsulfo 1g/1g
-
Hệ tiêu hóa: giống như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy thường xảy ra với tỉ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn ói 0,6%.
-
Hệ da: giống với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.
-
Hệ tạo máu: dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở vài bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.
-
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của thuốc Bacsulfo 1g/1g
-
Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế aldehyde dehygrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống disufiram. Phản ứng đặt trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên thân trọng dùng cefoperazon/sulbactam với các thuốc có cồn. Ở bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh chứa phẩm có cồn.
-
Kháng sinh nhóm aminoglycoside: không nên trộn lẫn sulbactam/cefoperazon và các amino glycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có tương kị vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp sulbactam/cefoperazon và các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, và rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Hoặc dùng sulbactam/cefoperazon cách xa thời gian dùng aminoglycosides.
-
Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kị nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.
-
Cẩn thận khi kết hợp với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
-
Không nên trộn lẫn thuốc với amikacin, gentamicin, ketamycin B, doxycynlin, meclofenoxat, ajmalin, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa. Khi trộn lẫn với hydroxylin dihydroclorid, procainamide, aminophillin, proclorperazin, cytochrome C, pentazocin, aprotinin, sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.
-
Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh. Đôi khi tăng ALP, AST, ALT, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.
-
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc và cách xử lý
-
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều thuốc Bacsulfo 1g/1g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử lý
- Quá liều:
- Thông tin về ngộ độc cấp cefoperazon và sulbactam trên người còn hạn chế. Quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức biểu hiện của các tác dụng không mong muốn đã biết. Vì nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng trên thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý khi sử dụng.
- Xử trí:
- Vì cả cefoperazon và sulbactam đều có thể loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu nên có thể dùng biện pháp này để thải loại thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Bacsulfo 1g/1g giá bao nhiêu?
- Thuốc Bacsulfo 1g/1g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Bacsulfo 1g/1g mua ở đâu?
Thuốc Bacsulfo 1g/1g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Bacsulfo 1g/1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Imexpharm chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này