Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm - Thuốc trị viêm, nhiễm khuẩn

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-15 21:45:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32833-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefoperazon 0,5g. Sulbactam 0,5g.
Công ty đăng ký:
Imexpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm

Video

Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm là thuốc gì?

  • Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm là thuốc được chỉ định dùng điều trị nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm vùng chậu. Thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-32833-19.

Thông tin cơ bản của Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm

  • Hoạt chất chính: Cefoperazon, Sulbactam.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc 

  • Tên thương mại: Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm.

  • Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ, 10 lọ.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefoperazon: 0,5g.

  • Sulbactam: 0,5g.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm

Thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới). - Nhiễm khuẩn đường niệu (trên và dưới).

  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Viêm màng não.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Khiễm khuẩn xương khớp.

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường tiêm.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn:

      • Liều dùng được chỉ định 12 giờ mỗi lần và được chia thành các liệu bằng nhau. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều dùng hàng ngày của sulbactam/ cefoperazon loại tỉ lệ 1:1 đến 8 g (tương đương 4 g cefoperazon hoạt tỉnh). Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1:1 có thể cần dùng thêm cefoperazon đơn thuần. Liều dùng được chỉ định cách 12 giờ một -lẫn và được chia thành các liều bằng nhau. Liều dùng hàng ngày tối đa khuyến cáo của sulbactam là 4 g.

    • Bệnh nhân rối loạn chức năng thận:

      • Bệnh nhân giảm chức năng thận rõ rệt (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): nên điều chỉnh liều dùng của Bacsulfo để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam.

      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: nên dùng tối đa 1g sulbactar cách 12 giờ một lần (liều sulbactam tối đa hàng ngày là 2 g).

      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/ phút nên dùng tối đa 500 mg sulbactam cách 12 giờ một lần (liều sulbactam tối đa hàng ngày là 1 g).

      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nguy cơ thể cần chỉ định thêm cefoperaton,

      • Dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kể do thảm tách màu. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ trong quá trình thẩm tách máu. Vì vậy, nên sắp xếp sử dụng thuốc sau khi thẩm tách máu.

    • Trẻ em:

      • Liều dùng được chỉ định cách 6 – 12 giờ một lần và liểu được chia thành các liều bằng nhau. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng liều lên đến 160 mg/kg/ngày cho loại tỷ lệ 1:1. Nên chia liều thành 2 - 4 liều bằng nhau (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc).

    • Trẻ sơ sinh:

      • Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi, nên tiêm thuốc cách 12 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày của sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quả 80 mg/kg/ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm

  • Đây là thuốc kê đơn, do đó nếu có thắc mắc gì, bạn hãy hỏi thêm bác sĩ chỉ định để được giải đáp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm

  • Rất thường gặp (ADR> 1/10):

    • Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

      • Giảm bạch cầu

      • Giảm bạch cầu trung tính.

      • Xét nghiệm trực tiếp Coombs dương tính.

      • Hemoglobin giảm.

      • Dung tích hồng cầu giảm.

      • Giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn gan mật:

      • Tăng alanin aminotransferase.

      • Tăng aspartat aminotransferase.

      • Tăng phosphatase kiếm trong máu.

      • Thường gặp (1/100 = ADR < 1/10):

      • Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

      • Tăng bạch cầu ưa cosin.

      • Rối loạn tiêu hóa:

      • Nôn.

      • Buồn nôn.

    • Tiêu chảy.

  • Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

    • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Đau đầu.

    • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Mẩn ngứa.

    • Nổi mày đay.

Tương tác của Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm giá bao nhiêu?

  • Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm mua ở đâu?

Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Bacsulfo 0,5g/0,5g Imexpharm - Thuốc trị viêm, nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB