Azoltel 400 - Thuốc giúp loại bỏ các kí sinh trùng như giun sán

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-22 09:10:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25032-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Albendazole hàm lượng 400mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Stellapharm -Việt nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 viên, 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nhai

Video

Azoltel 400 là thuốc gì?

  • Azoltel 400 có thành phần Albendazole giúp người dùng loại bỏ các kí sinh trùng như giun sán một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Azoltel 400 là sản phẩm của Công ty Stellapharm - Việt Nam, đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viện trên cả nước.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Albendazole 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị giun sán

  • Tên thương mại: Azoltel 400

  • Phân dạng bào chế: Viên nhai

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 viên, 10 viên

  • Xuất xứ: Stellapharm -Việt nam

Thành phần – hàm lượng

  • Albendazole hàm lượng 400mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.

Công dụng – chỉ định của thuốc Azoltel 400

Thuốc Azoltel 400 có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Chống chỉ định của thuốc Azoltel 400 

Không sử dụng thuốc Azoltel 400 khi nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

  • Phụ nữ có thai.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Azoltel 400

  • Cách dùng:

    • Thuốc Azoltel 400 được bào chế ở dạng Viên nên được dùng bằng đường ….

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng
    • Ấu trùng sán lợn: Cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày. Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (£ 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần. Trẻ < 6 tuổi: Chưa có liều.

    • Nang sán chó: Liều như trên trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc x 3 đợt điều trị liên tiếp.

    • Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim: 400 mg (Trẻ £ 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.

    • Giun lươn: 400 mg (Trẻ £ 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.

    • Giun Capillaria: 200 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.

    • Ấu trùng di trú ở da: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể tăng lên 5 – 7 ngày. Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.

    • Giardia: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.

    • Sán lá gan: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.

    • Giun chỉ bạch huyết, giun chỉ tiềm ẩn: Hàng năm cho 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 mg/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền.

    • Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.

    • Ấu trùng di trú nội tạng: 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Azoltel 400

  • Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó, cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.
  • Albendazol chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thế, cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan.
  • Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị. Khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus.
  • Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Azoltel 400 trước khi lái xe hay vận hành máy móc (có thể gây đau đầu, chóng mặt).

Thuốc Azoltel 400 gây tác dụng phụ gì?

  • Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
  • Thường gặp
    • Gan: Chức năng gan bất thường.
    • Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
    • Da: Rụng tóc (phục hồi được).
    • Toàn thân: Sốt.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
  • Ít gặp
    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
    • Máu: Giảm bạch cầu.
    • Da: Ban da, mày đay.
    • Thận: Suy thận cấp.
  • Hiếm gặp
    • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầ

Tương tác của Azoltel 400

  • Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol (400mg).
  • Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15mg/kg/ngày).
  • Praziquantel: Praziquantel (40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg)..

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Azoltel 400 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Đặc tính dược lực học

  • Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Các thuốc chống giun sán khác (thường là praziquantel hoặc nitazoxanid) được dùng để điều trị các sán dây trưởng thành.
  • Albendazol cũng có phổ tác dụng rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis). Albendazol cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.
  • Albendazol cũng có tác dụng điều trị bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
  • Albendazol còn có hiệu quả trong điều trị các bệnh do Giardia gây ra, có thể dùng một mình hoặc kết hợp với metronidazol để điều trị nhiễm Giardia duodenalis (còn gọi là G. lamblia hay G. intestinalis). Albendazol có hiệu quả tương tự metronidazol trong điều trị nhiễm Giardia ở trẻ em, mà lại ít tác dụng không mong muốn hơn.
  • Cơ chế tác dụng của albendazol chưa được biết đầy đủ. Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào â-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, đồng thời ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ở các giai đoạn ấu trùng và trưởng thành, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bất động và chết. Albendazol có tác dụng diệt ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: albendazol được hấp thu rất kém (< 5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.

  • Phân bố: Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. 

  • Chuyển hóa: Albendazol sulfoxyd liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxyd trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. 

  • Thải trừ: Albendazol sulfoxyd có thời gian bán thải khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxyd được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sutfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sufoxyd được thải trừ qua mật.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Azoltel 400 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Azoltel 400 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Azoltel 400 mua ở đâu?

  • Thuốc Azoltel 400 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Azoltel 400 - Thuốc giúp loại bỏ các kí sinh trùng như giun sán có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB