Atropine-BFS - Thuốc điều trị bệnh tiêu hoá hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-09 09:28:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24588-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atropin 0,25mg/1ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Atropine-BFS là thuốc gì?

  • Atropine-BFS là thuốc được được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc Atropin-BFS có tác dụng chính trong việc điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá, tăng nhịp tim, tiền phẫu thuật… Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Thông tin cơ bản của thuốc Atropine-BFS

  • Hoạt chất chính: Atropin.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tiêu hoá.

  • Tên thương mại: Atropin.

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 50 ống nhựa x 1ml.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Atropine-BFS

  • Atropin 0,25mg/1ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. 

  • Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. 

  • Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.

Đặc tính dược động học

  • Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn.

  • Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. 

  • Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Atropine-BFS

  • Rối loạn bộ máy tiêu hóa.

  • Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

  • Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

  • Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).

  • Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.

  • Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.

  • Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.

  • Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin.

  • Điều trị cơn co thắt phế quản.

  • Chỉ định khác: phòng say tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.

Chống chỉ định của thuốc Atropine-BFS

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm). Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

  • Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atropine-BFS phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Cách dùng thuốc Atropine-BFS

  • Thuốc Atropine-BFS được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Atropine-BFS

  • Dùng tại chỗ (nhỏ mắt): Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày. Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat). 

  • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả. 

  • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản. 

  • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản. 

  • Tiền mê: Người lớn: 0,30 đến 0,60mg: Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg. Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

  • Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atropine-BFS ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Atropine-BFS

  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atropine-BFS : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày 

Sử dụng thuốc Atropine-BFS ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú. 

Sử dụng thuốc Atropine-BFS với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc. 

Thuốc Atropine-BFS gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp: 

  • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.

  • Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng. 

  • Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp. 

  • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

Ít gặp: 

  • Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn. 

  • Tiết niệu: đái khó. 

  • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón. 

  • Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

  • Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atropine-BFS.

Tương tác của thuốc Atropine-BFS với sản phẩm khác

  • Atropin và rượu: uống rượu đồng thời với dùng atropin sẽ suy giảm khả năng tập trung chú ý khiến cho điều khiển xe, máy dễ nguy hiểm.

  • Atropin và các thuốc kháng acetyl cholin khác: các tác dụng kháng acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.

  • Atropin và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên.

  • Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Quên liều thuốc Atropine-BFS và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Atropine-BFS quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Atropine-BFS cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Atropine-BFS và cách xử lý

  • Biểu hiện quá liều khi sử dụng thuốc Atropin sulfat Thephaco: Khi ngộ độc có các triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trong trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.

  • Điều trị: Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng Diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng Nothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng Acetyl cholin.

Cách bảo quản thuốc Atropine-BFS

  • Bảo quản thuốc Atropine-BFS ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Atropine-BFS giá bao nhiêu?

  • Thuốc Atropine-BFS có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Atropine-BFS mua ở đâu?

  • Thuốc Atropine-BFS hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Atropine-BFS - Thuốc điều trị bệnh tiêu hoá hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB