Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml - Thuốc điều trị bệnh tiêu hoá

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-16 08:36:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21952-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atropin sulfat 1mg/1ml-10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml là thuốc gì?

  • Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml là thuốc được sản xuất bởi công ty CP dược - TTBYT Bình Định - Việt Nam. Thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm, chủ yếu dùng để điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá.

Thông tin cơ bản của thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Hoạt chất chính: Atropin sulfat.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tiêu hoá.

  • Tên thương mại: Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 10ml.

  • Xuất xứ: Công ty CP dược - TTBYT Bình Định - Việt Nam. 

Thành phần – hàm lượng của thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Atropin sulfat 1mg/1ml-10ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. 

  • Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. 

  • Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.

Đặc tính dược động học

  • Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn.

  •  Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. 

  • Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

Thuốc Atropin sulfat Kabi 0,1% BIDIPHAR và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm trong nhiều trường hợp:

  • Rối loạn bộ máy tiêu hóa

  • Loét dạ dày - hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

  • Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp hoặc mạn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).

  • Triệu chứng ngoại tháp: Xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.

  • Bệnh Parkinson 6 giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.

  • Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.

  • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ.

  • Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: Điều trị thăm dò bằng atropin.

  • Điều trị cơn co thắt phế quản.

Chống chỉ định của thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, bệnh nhược cơ (nhưng có thể dùng để giảm tác dụng phụ do muscarin của các thuốc kháng cholinesterase) , glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm), cơn nhịp tim nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng

  • Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao. 

Cách dùng thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Thuốc Atropin sulfat HD Pharma được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

Điều trị toàn thân:

  • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: Liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.

  • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.

  • Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ: Người lớn: liều đầu tiên 1 – 2 mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng Muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Atropin. Trong nhiễm độc Phospho vừa đến nặng, thường duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.

Tiền mê:

  • Người lớn: 0,30 đến 0,60 mg;

  • Trẻ em từ 3 đến 10 kg: 0,10 – 0,15 mg; từ 10 đến 12 kg: 0,15 mg; từ 12 đến 15 kg: 0,20 mg; từ 15 đến 17 kg: 0,25 mg; từ 17 đến 20 kg: 0,30 mg; từ 20 đến 30kg: 0,35 mg; từ 30 đến 50 kg: 0,40- 0,50 mg.

  • Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc). 

  • Người bị tiêu chảy.

  • Người bị sốt. 

  • Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim. 

  • Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao. 

  • Người suy gan, suy thận. 

Sử dụng thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú. 

Sử dụng thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc. 

Thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản, chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp, lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

  • Ít gặp: Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn, tiểu khô, giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón, lảo đảo, choáng váng.

Tương tác của thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml với sản phẩm khác

  • Atropin và rượu: uống rượu đồng thời với dùng atropin sẽ suy giảm khả năng tập trung chú ý khiến cho điều khiển xe, máy dễ nguy hiểm.

  • Atropin và các thuốc kháng acetyl cholin khác: các tác dụng kháng acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.

  • Atropin và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên.

  • Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Quên liều thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml và cách xử lý

  • Biểu hiện quá liều khi sử dụng thuốc Atropin sulfat kabi 0,1% BIDIPHAR: Khi ngộ độc có các triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trong trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.

  • Điều trị: Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng Diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng Nothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng Acetyl cholin.

Cách bảo quản thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml

  • Bảo quản thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10mlcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml mua ở đâu?

  • Thuốc Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Atropin Sulfat Kabi 0,1% 10ml - Thuốc điều trị bệnh tiêu hoá có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB