Astmodil 10mg Hộp 28 viên của Polfamex - Điều trị hen mạn tính

290,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-22 11:15:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16882-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Montelukast - 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Polfarmex
Xuất xứ:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 28 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Astmodil 10mg là thuốc gì?

  • Astmodil 10mg là thuốc dạng viên, dùng đường uống được nghiên cứu dựa trên thành phần hoạt chất Montelukast, thông qua dây chuyển sản xuất tiên tiến của Công ty Polfarmex S.A – Ba Lan. Thuốc Astmodil 10mg được chỉ định dùng cho bệnh hen mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa.

Thông tin thuốc

  • Hoạt chất chính: Montelukast
  • Phân dạng thuốc: Thuốc giãn khí phế quản nhóm kháng leukotriene.
  • Tên thương mại: Astmodil 10mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén nhai
  • Cách đóng gói sản phẩm: 1 Hộp 28 viên.
  • NSX/Xuất xứ: Ba Lan 

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Montelukast - 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng – chỉ định của thuốc Astmodil 10mg

Astmodil 10mg có tác dụng gì? Điều trị bệnh gì?

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng(viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Chống chỉ định của thuốc Astmodil 10mg

Không sử dụng thuốc Astmodil 10mg khi nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng thuốc Astmodil 10mg

  • Cách dùng:
    • Uống trước hoặc sau ăn.
    • Thời điểm sử dụng:
      • Đối với bệnh nhân hen suyễn nên dùng thuốc vào buổi tối.
      • Người tập luyện thể thao thì uống trước khi luyện tập ít nhất 2 tiếng. Tuy nhiên, nếu đang sử dụng thuốc hàng ngày thì điều này không cần.
      • Người viêm mũi dị ứng thì có thể sử dụng được vào bất cứ lúc nào trong ngày. Khuyến cáo sử dụng cùng 1 thời điểm mỗi ngày để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
  • Liều dùng:
    • Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
    • Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
      • Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
      • Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.
      • Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
      • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên 4 mg.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Astmodil 10mg

  • Bệnh nhân không nên dùng Montelukast đường uống để điều trị bệnh hen cấp tính và thường xuyên mang theo thuốc điều trị thích hợp cho bệnh hen cấp tính. Nếu bệnh nhân lên cơn hen cấp tính, nên sử dụng chất chủ vận β tác dụng nhanh dạng hít xông để điều trị.
  • Bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ nếu họ hít, xông chất chủ vận β tác dụng nhanh nhiều hơn liều chỉ định. Không được thay thế đột ngột Montelukast cho thuốc cortocosteroids dạng uống hay hít xông.
  • Không có tài liệu nào cho thấy nên giảm liều thuốc corticosteroids khi dùng đồng thời với Montelucast.
  • Trong những trường hợp hiếm khi, bệnh nhân hen được điều trị bằng montelukast có thể có biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin có hệ thống, đôi khi có biểu hiện lâm sàng viêm mạch trong hội chứng Churg-Strauss, khi điều trị thường xuyên bằng corticosteroids hệ thống. Những biểu hiện thường gặp này nhưng không phổ biến, thường liên quan đến việc giảm liều hoặc ngưng dùng corticosteroids đường uống.
  • Khả năng chất đối kháng receptor Leukotriene liên quan đến biểu hiện cấp của hội chứng Churg- Strauss vẫn chưa được thiết lập. Cán bộ y tế nên cảnh báo về triệu chứng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh phổi, biến chứng tim và/hoặc biểu hiện của bệnh thần kinh cho bệnh nhân. Nếu bệnh nhân có tăng những biểu hiện trên thì nên được đánh giá lại liệu pháp điều trị và xem xét lại chế độ ăn uống.
  • Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thuốc Astmodil 10mg có tác dụng gì cho bà bầu? phụ nữ cho con bú?

  • Thời kỳ mang thai
    • Ở những nghiên cứu trên động vật cho thấy montelukast không có tác dụng độc hại lên động vật mang thai, phôi thai hay sự phát triển của phôi thai.
    • Những số liệu từ những nghiên cứu trên người mang thai không cho thấy sự liên quan giữa Astmodil và dị tật (như thiếu hụt chi...) rất hiếm gặp từ những trường hợp đã sử dụng thuốc. Astmodil có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu việc sử dụng thuốc thực sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Những nghiên cứu trên chuột nhắt cho thấy Montelukast bài tiết qua sữa. Montelukast bài tiết qua sữa người vẫn chưa được biết. Montelukast có thể sử dụng ờ phụ nữ cho con bú trong trường hợp sử dụng thuốc là thực sự cần thiết.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc     

  • Chưa có cơ sở chứng minh Astmodil có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có mong muốn sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Astmodil 10mg

  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
  • Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
  • Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Các rối loạn về tim: hồi hộp.
  • Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
  • Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
  • Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.

Tương tác của Astmodil 10mg

  • Trong những nghiên cứu phản ứng thuốc, Montelukast dùng với liều chỉ định trong lâm sàng không cho thấy những ảnh hưởng lớn đến dược lực học của các thuốc: Theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc tránh thai dùng đường uống (ethinylestradiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin.
  • Diện tích dưới đường cong của nồng độ Montelukast trong huyết tương tăng xấp xỉ 40% khi dùng đồng thời với phenobarbital.
  • Montelukast rõ ràng không tham gia làm biến đổi trong quá trình chuyển hóa các thuốc khác bị chuyển hóa bằng enzyme (như paclitaxel, rosiglitazone và repaglinide).

Phải làm gì khi quên liều, quá liều thuốc?

  • Quên liều
    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
  • Quá liều
    • Không có thông tin cụ thể nào về quá liều montelukast trong quá trình điều trị. Trong những nghiên cứu về điều trị hen mạn tính, montelukast được cho bệnh nhân là người lớn dùng liều lên đẹn 200 mg/ngày trong vòng 22 tuần trong những nghiên cứu ngắn hạn, dùng liều lên đến 900 mg/ngày cho bệnh nhân xấp xỉ 1 tuần mà không có những tác dụng không mong muốn đáng chú ý.
    • Trong những nghiên cứu lâm sàng và quá liều độc tính cấp khi sử dụng montelukast cho thấy khi cho bệnh nhân cả người lớn và trẻ em dùng liều cao lên đến 1000 mg (xấp xỉ 61 mg/kg thể trọng trong vòng 42 tháng), montelukast thể hiện tính an toàn trong quá trình sử dụng, không có tác dụng không mong muốn trầm trọng trong quá trình sử dụng quá liều.
    • Những tác dụng không mong muốn thường gặp trong quá trình sử dụng montelukast là: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, tăng nhu cầu hoạt động. Montelukast vẫn chưa được biết không thể thẩm tách qua màng bụng hoặc thẩm tách máu.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ?

  • Khi sử dụng ở một số đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Khi sử dụng thuốc và xảy ra các triệu chứng lạ.
  • Khi uống quá một liều thuốc.
  • Khi sử dụng thuốc này ở đối tượng suy gan, suy thận nặng.

Astmodil 10mg có tốt không?

  • Sản phẩm nằm trong tốp tìm kiếm các loại thuốc điều trị bệnh hen, từ đó có thế nhận thấy chất lượng mà sản phẩm mang lại được đánh giá cao thế nào. Tuy nhiên với mỗi cá nhân và thể trạng bệnh thì hiệu quả mang lại vẫn có những điểm khác biệt.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất của thuốc

Đặc tính dược lực học

  • Leukotriene cystein (LTCj, LTD4, LTE4) là những protein kháng viêm eicosanoids được giải phóng từ tế bào Mast và bạch cầu ưa eosin, đây là những tế bào liên kết với Leukotriene cystein receptor (CysLT) trên bề mặt đường dẫn khí gây nên phản ứng co thắt đường thở: Co thắt cuống phổi, bài tiết chất nhầy, tăng tính thấm hệ tuần hoàn, tăng sản sinh bạch cầu ưa eosin.
  • Montelukast làm tăng ái lực gắn với receptor CysLT. Trong những nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế sự co cuống phổi khi hít LTD4 liều thấp 5mg. Cuống phổi giãn ra trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc. Hiện tượng giãn cuống phổi được gây ra do chất chủ vận β được giải phóng do montelukast, thuốc tác dụng lên cả giai đoạn sớm và muộn của quá trình co cơ cuống phổi, triệu chứng của bệnh hen.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Montelukast hấp thu nhanh qua đường uống. Khi dùng montelukast cho người lớn dùng liều viên nén bao phim 10 mg, nồng độ cực đại của thuốc trong máu (Cmax) đạt được sau 3 giờ (Tmax). Sinh khả dụng theo đường uống đạt 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không phụ thuộc vào tiêu chuẩn bữa ăn. Độ an toàn và hiệu quả sử dụng của viên nén bao phim 10 mg không đánh giá vào thời gian tiêu hóa thức ăn.
    • Đối với viên nhai 5 mg, đạt được 2 giờ sau khi uống thuốc dạng giải phóng nhanh. Sinh khả dụng là 73% và giảm xuống 63% khi dùng cùng thức ăn.
  • Phân bố
    • Montelukast gắn với protein trong huyết tương với tỷ lệ hơn 99%. Thể tích phân bố của montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít.
    • Nghiên cứu trên chuột nhắt khi cho chuột dùng montelukast đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ, quan sát thấy montelukast qua được hàng rào máu não. Nồng độ của đồng vị phóng xạ sau 24 giờ sử dụng đạt cực tiểu ở tất cả các mô khác.
  • Chuyển hóa
    • Montelukast chuyển hóa hoàn toàn. Trong những nghiên cứu với liều chỉ định, nồng độ chuyển hóa của montelukast trong huyết tương không bền vững ở người lớn và trẻ em.
    • Trong những nghiên cứu invitro cho thấy quá trình chuyển hóa của montelukast ở gan có liên quan đến P450 3A4,2A6 hay 2C9. Dựa trên kết quả nghiên cứu trên gan cho thấy montelukast không ức chế cytochromes P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, hay 2D6.
    • Thể tích phân bố của các chất chuyển hóa của montelukast là rất nhỏ.
  • Thải trừ
    • Độ thanh thải trung bình của montelukast ở người khỏe mạnh là 45 ml/phút. Khi cho bệnh nhân dùng đồng vị đánh dấu phóng xạ của montelukast theo đường uống, 86% nồng độ đồng vị phóng xạ hoạt động được thải qua phân sau 5 ngày và dưới 0,2% đồng vị phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu. Khi dùng montelukast theo đường uống, montelukast và sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết hoàn toàn qua mật.
    • Đối với các trường hợp bệnh nhân gan, suy thận, người cao tuổi:
    • Không cần điều chỉnh liều đối với người già và bệnh nhân thiếu năng gan ở mức độ nhẹ đến vừa. Nghiên cứu về montelukast trên bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.
    • Do montelukast và sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Chưa có số liệu về dược động học của montelukast trên bệnh nhân suy gan nặng.
    • Với montelukast liều cao (từ 20 đến 60 lần liều chỉ định), nồng độ theophyline trong huyết tương giảm rõ rệt. Tác dụng không được thấy trên bệnh nhân dùng liều 10 mg/ngày.

Bảo quản                                                  

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Polfarmex – Ba Lan

Sản phẩm tương tự

Thuốc Astmodil 10mg (Montelukast) giá bao nhiêu?

  • Thuốc Astmodil 10mg (Montelukast) có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Astmodil 10mg (Montelukast) mua ở đâu HN, HCM?

Thuốc Astmodil 10mg (Montelukast) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Astmodil 10mg Hộp 28 viên của Polfamex - Điều trị hen mạn tính có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB