Antacil - Thuốc điều trị loét dạ dày, ợ hơi, khó tiêu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-23 19:53:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Magnesium Trisilicate, Kaolin, Aluminum hydroxide
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 25 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Antacil (viên nén) là thuốc gì?

  • Antacil (viên nén) là thuốc với thành phần chính là Magnesium Trisilicate, Kaolin, Aluminum hydroxide. Thuốc Antacil có nguồn gốc từ Thái Lan sau đó  nhượng quyền cho Công ty TNHH Thai Nakorn Patana (Việt Nam) sản xuất có tác dụng trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng, giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu do bệnh viêm loét dạ dày dư acid.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Magnesium Trisilicate, Kaolin, Aluminum hydroxide
  • Phân dạng thuốc: Thuốc đường tiêu hoá
  • Tên thương mại: Antacil
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 25 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ:
    • Xuất xứ: Thái Lan
    • Sản xuất: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Magnesium Trisilicate, Kaolin, Aluminum hydroxide
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Antacil (viên nén)

  • Thuốc Antacil có tác dụng kháng acid và bao phủ vết loét, được dùng trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng, giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu do bệnh viêm loét dạ dày dư acid.

Chống chỉ định của thuốc Antacil (viên nén)

Không sử dụng thuốc ở trường hợp nào?

  • Không dùng thuốc Antacil cho bệnh nhân suy thận.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Antacil (viên nén)

  • Cách dùng:
    • Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt với một ít nước. Uống sau mỗi bữa ăn 1 - 2 giờ và trước khi đi ngủ.
  • Liều dùng:
    • Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày uống 3 - 4 lần sau mỗi bữa ăn 1 - 2 giờ và trước khi đi ngủ hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Antacil (viên nén)

Lưu Ý Của Antacil:

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Các chất kháng acid có thể gây ra “hồi ứng acid” tức là có thể làm tăng tiết acid hay dịch trong dạ dày. Tuy nhiên, hiệu ứng này ít biểu hiện trên lâm sàng, vì nó có thể được bù bởi các hệ đệm trong thuốc kháng acid.
  • Giảm phosphat huyết: Dùng lâu dài Nhôm hydroxyd có thể gây ra chứng giảm phosphat huyết ở bệnh nhân có nồng độ phosphat huyết bình thường khi lượng phosphat hấp thu không đủ. Trong những trường hợp nặng hơn, chứng giảm phosphat huyết có thể dẫn đến chứng chán ăn, phiền muộn, yếu cơ và xốp xương.
  • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Phải đặc biệt chú ý khi dùng>50mEq magnesi mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận. Do giảm thải ion Magnesi nên có thể gây tăng magnesi huyết và gây độc. Khoảng từ 5% đến 20% muối magnesi có thể được hấp thu bằng đường uống.
  • Xuất huyết đường tiêu hoá: Sử dụng Nhôm hydroxyd phải thận trọng với bệnh nhân bị xuất huyết nhiều ở đường tiêu hoá trên.
  • Dùng lâu dài Nhôm hydroxyd ở bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến xốp xương hoặc làm trầm trọng chứng xốp xương. Nồng độ nhôm ở mức cao trong mô làm phát triển các bệnh não và các triệu chứng xốp xương. Một lượng nhỏ nhôm được hấp thụ qua đường tiêu hoá và thải trừ qua thận gây hại thận.
  • Nhôm kết hợp với albumin và được chuyển đi mà không qua màng thẩm tích, do vậy, nhôm bị tích tụ trong xương và chứng xốp xương có thể nặng thêm khi bệnh nhân suy giảm chức năng thận dùng một lượng lớn nhôm.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng thuốc kháng acid.

Thời kỳ cho con bú:

  • Đối với phụ nữ cho con bú, các tác hại chưa được chứng minh mặc dù nhôm, calci và magnesi có thể được tiết ra trong sữa, nồng độ không đủ lớn để gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Antacil (viên nén)

Khi sử dụng thuốc Antacil bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Gây táo bón hay tiêu chảy do tác dụng trên nhu động ruột của ion Nhôm và Magnesi.
  • Gây dư thừa acid do làm tăng tiết acid hay dịch trong dạ dày.
  • Hầu hết các tác dụng phụ chỉ xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với thuốc khác

  • Thuốc kháng acid làm tăng pH dạ dày, làm thay đổi sự tan rã, sự hoà tan, sự ion hóa của một số thuốc và thay đổi thời gian làm rỗng dạ dày. Làm giảm sự hấp thu các thuốc có tính acid yếu, có thể dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc (Ví dụ: Digoxin, Phenytoin, Chlorpromazin, Izoniazid). Làm tăng sự hấp thu các thuốc có tính bazơ yếu, có thể gây độc tính hay phản ứng có hại (Ví dụ: Pseudoephedrin, Levodopa).
  • Thuốc kháng acid hấp phụ hay kết hợp với các thuốc khác trên bề mặt làm giảm sinh khả dụng của các thuốc này (ví dụ Tetracyclin). Magnesi trisilicat và Magnesi hydroxyd có khả năng hấp phụ rất cao, calci carbonat và nhôm hydroxyd có khả năng hấp phụ trung bình.
  • Thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm ảnh hưởng đến mức độ bài tiết các thuốc, làm ức chế sự bài tiết của thuốc có tính bazơ (Ví dụ: Quinidin, Amphetamin) và làm tăng cường sự bài tiết của thuốc có tính acid (Ví dụ: Salicylat).

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Quá liều

  • Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú; bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
  • Nguồi suy gan, suy thận nặng.

Thuốc Antacil (viên nén) có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Đặc tính dược lực học

  • Về phương diện sinh lý, Magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Không hấp thu qua đường tiêu hoá.
  • Chuyển hoá: Thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm trước khi dùng

Bảo quản

  • Bảo quản Antacil (viên nén) ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Antacil  giá bao nhiêu?

  • Antacil  có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Antacil mua ở đâu?

Antacil  hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Antacil - Thuốc điều trị loét dạ dày, ợ hơi, khó tiêu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB