Aphacolin 40mg - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-09 06:52:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25494-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi dihydrat pellet 8,5%kl/kl) 40mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Aphacolin 40mg là thuốc gì?

  • Aphacolin 40mg là một sản phẩm nổi tiếng của Công ty TNHH MTV 120 Armephaco. Thuốc Aphacolin 40mg chứa hoạt chất Esomeprazol giúp phòng ngừa và điều trị hiệu quả bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng hay hội chứng trào ngược thực quản.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Esomeprazol
  • Phân dạng thuốc: Thuốc dạ dày, tá tràng
  • Tên thương mại: Aphacolin 40mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nang
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco

Thành phần – hàm lượng/ nồng độ

  • Thành phần chính: Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi dihydrat pellet 8,5%kl/kl) 40 mg
  • Tá dược:  bột Talc, Avicel,... vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Aphacolin 40mg

Thuốc Aphacolin 40mg có tác dụng gì? Dùng với bệnh nào?

  • Thuốc Aphacolin 40mg dùng để điều trị:
    • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
    • Bệnh loét dạ dày – tá tràng.
    • Diệt Helicopbacter Pylori trong bệnh loét tá tràng và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tiểu đường do nhiễm Helicopbacter Pylori.
    • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không Steroid.

Chống chỉ định của thuốc Aphacolin 40mg

Không sử dụng thuốc Aphacolin 40mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hay tá dược có trong thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Aphacolin 40mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Aphacolin 40mg được dùng bằng đường uống
    • Uống trước khi ăn ít nhất 1 giờ.
    • Không được nhai hay nghiền các vi hạt.
  • Liều dùng:
    • Hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản
      • Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, liều dùng 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4-8 tuần đối với bệnh nhân không lành bệnh sau 4-8 tuần điều trị.
    • Bệnh loét dạ dày-tá tràng
      • Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin, liều thường dùng là 40 mg Esomeprazol, 1 lần/ngày, Amoxicillin mỗi lần 1 gam, ngày 2 lần và Clarithromycin mỗi lần 500mg, ngày 2 lần trong 10 ngày
    • Bệnh loét dạ dày-tá tràng do thuốc kháng viêm Non-Steroid
      • Liều yêu cầu là 40 mg, 1 lần/ngày trong 6 tháng.
    • Bệnh nhân suy gan
      • Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20mg/ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Aphacolin 40mg

  • Sự đáp ứng triệu chứng với việc điều trị bằng Esomeprazol không ngăn chặn được sự xuất hiện khối u dạ dày ác tính. Viêm teo dạ dày đôi khi được ghi nhận qua sinh thiết dạ dày ở những bệnh nhân điều trị dài hạn bằng Esomeprazol.
  • Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ tiến triển nhiễm trùng (Ví dụ: viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).
  • Tính an toàn và hiệu quả của Aphacolin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng,minh.
  • Hạ Magnesi huyết có triệu chứng và không triệu chứng đã được báo cáo hiếm gặp trên bệnh nhân điều trị với các chất ức chế bơm proton ít nhất 3 tháng, hầu hết các trường hợp trên bệnh nhân sau khi điều trị 1 năm. Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm co cứng cơ, loạn nhịp tim và co giật. Hầu hết các bệnh nhân cần phải bổ sung Magnesi để điều trị hạ Magnesi huyết hay ngừng sử dụng chất ức chế bơm proton. Cần phải xem xét việc theo dõi mức Magnesi huyết trong khi bắt đầu điều trị với chất ức chế bơm proton và định kỳ sau đó ở những bệnh nhân phải kéo dài thời gian điều trị hoặc phải dùng chất ức chế bơm proton chung với các thuốc khác như Digoxin hay những thuốc gây hạ Magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
  • Có thể tăng nguy cơ gãy xương hông.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Aphacolin 40mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Aphacolin 40mg

  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, các phản ứng nhạy cảm như sốt, phù, quá mẫn/sốc, giảm Natri huyết, lo âu, trầm cảm, lẫn, rối loạn vị giác, mờ mắt, co thắt phế quản, viêm dạ dày, nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không kèm vàng da, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, khó chịu, tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, ảo giác, suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân đã có bệnh gan trước đó, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson, độc tính tiêu biểu bì yếu cơ, viêm kẽ thận, vú to ở nam giới.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Khi dùng đồng thời thuốc Aphacolin 40mg với các thuốc: Diazepam, Phenytoin, imipramine,... sẽ làm tăng nồng độ của các thuốc trên trong máu. Vì vậy, cần cân nhắc giảm liều dùng hợp lý. Đồng thời, bạn nên nói với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng (bao gồm cả vitamin và thảo dược) để kiểm soát được tối đa những tương tác thuốc có thể có.
  • Thực phẩm sẽ làm cản trở sự hấp thu thuốc. Vì vậy, cần uống thuốc Aphacolin ít nhất 1 giờ trước khi ăn để thuốc đạt hiệu quả hấp thu cao nhất.
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều
    • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
    • Nếu quên quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng 1 lúc.
  • Quá liều:
    • Khi dùng liều cao tới 2400 mg (gấp 120 lần liều khuyến cáo thông thường), các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gồm có nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mô hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng.
    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Esomeprazol. Vì Esomeprazol liên kết mạnh với protein huyết tương nên không thể được loại bỏ dễ dàng bằng phương pháp thẩm tách. Khi quá liều xảy ra, chủ yếu là dùng biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Người có bệnh suy gan hoặc thận
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
  • Xảy ra các triệu chứng lạ khi dùng thuốc

Thuốc Aphacolin 40mg có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng.
  • Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.

Đặc tính dược lực học

  • Esomeprazol là chất ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H*/K* ATPase tại thành tế bào của dạ dày.
  • Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, được proton hóa và biến đổi thành chất ức chế có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bào thành, dạng Sulphenamid tự do.
  • Do tác động chuyên biệt trên bơm proton, Esomeprazol ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, qua đó làm giảm độ acid dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng mỗi ngày từ 20 đến 40 mg và đưa đến sự ức chế tiết acid dịch vị.

Đặc tính dược động học

  • Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng của Esomeprazol khoảng 89% đối với liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và làm giảm độ hấp thu của Esomeprazol, nhưng lại không làm thay đổi đáng kể tác dụng của Esomeprazol lên độ acid của dạ dày.
  • Esomeprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan bởi Cytocrom P450 Isoenzym CYP2C19 thành dạng chất chuyển hóa Hydroxyl và Desmethyl không còn tác dụng trên sự tiết acid dạ dày. Phần còn lại được chuyển hóa bởi Cytocrom P450 Isoenzym CYP3A4 thành Esomeprazol Sulfon.
  • Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 1,3 giờ. Hầu hết 80% của liều uống được đào thải ở dang chất chuyển hóa trong nước tiểu, phan còn lại được đào thải qua phân.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Aphacolin 40mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Aphacolin 40mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Aphacolin 40mg mua ở đâu?

Thuốc Aphacolin 40mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Aphacolin 40mg - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB