Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's- Dung dịch gây mê, tê Thụy Điển

750,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-07 15:14:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19004-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat 5mg/ml 10ml 5's
Công ty đăng ký:
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd

Video

Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's là thuốc gì?

  • Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's là thuốc gây tê, gây mê hiệu quả cao được hãng dược nổi tiếng trên toàn thế giới ASTRAZENECA AB của THỤY ĐIỂN sản xuất. Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's có thể dùng trong các ca phẫu thuật, gây mê, giảm đau cho cả phụ nữ khi sinh nở hoặc trẻ nhỏ.

Thông tin cơ bản của thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Hoạt chất chính:Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat)

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide

  • Tên thương mại:Anaropin Inj. 

  • Phân dạng bào chế:Dung dịch tiêm nội tủy mạc (dưới màng nhện)

  • Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 5 ống tiêm 10ml

  • Xuất xứ: THỤY ĐIỂN

Thành phần – hàm lượng của thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat

  • 5mg/ml 10ml 5's

Tác dụng – chỉ định của thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện)

  • Phong bế thần kinh lớn

  • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

  • Giảm đau cấp:

  • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh

  • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

  • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật

  • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật):

  • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

  • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

Chống chỉ định của thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm Amide.

Cách dùng thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Đây là thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều đơn 250 mg Ropivacain đã được sử dụng và dung nạp tốt khi dùng phong bế ngoài màng cứng trong phẫu thuật.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi

  • Cần hết sức thận trọng khi sử dụng để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Nên hút bơm tiêm cẩn thận trước và trong quá trình tiêm. Cần giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm.

Liều dùng của thuốc Anaropin

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Liều dùng: từ 20 đến 40 mg.

  • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 15 phút.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi

  • Điều trị đau cấp (trong và sau phẫu thuật)

  • Phong bế ngoài màng cứng vùng 2 thắt lưng cùng

  • Đơn liều ở trẻ từ 0 – 12 tuổi.

  • Thể tích: 1 ml/kg.

  • Liều sử dụng: 2 mg/kg.

  • Tuân thủ theo sự chỉ định của Bác sỉ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Anaropin

  • Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm. Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.

Sử dụng thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ trong thai kỳ hay đang cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết vì vitamin B6 có thể gây ra ức chế tiết sữa.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi nếu muốn dùng, cần hỏi qua ý kiến bác sĩ.

Sử dụng thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's gây tác dụng phụ gì?

  • Rất thường gặp: Hạ huyết áp

  • Chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.

  • Dị cảm, chóng mặt, đau đầu

  • Ít gặp hơn: Khó thở.

  • Buồn nôn.

  • Bí tiểu

  • Các rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm

  • Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng.

Tương tác của thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's với sản phẩm khác

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Nếu quên một liều thuốc  Anaropin  quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Anaropin cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's và cách xử lý

  • Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc toàn thân cấp, cần dừng sử dụng thuốc. Tiến hành các biện pháp điều trị trực tiếp nhằm chấm dứt nhanh các triệu chứng thần kinh trung ương. Cho thở oxy liên tục và thông khí nếu cần.

  •  Nếu các cơn co giật không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopentone 1-3 mg/kg để trợ hô hấp, hoặc Diazepam 0,1 mg/kg.

Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.

  •  Nếu ngừng tuần hoàn xảy ra, cần tiến hành hồi sức tim phổi.

  •  Nếu xuất hiện hạ huyết áp/ chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch một thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).

  • Trong trường hợp suy tim, cần tiến hành xoa bóp tim. Trong trường hợp ngừng tim, cần hồi sức kéo dài hơn để cải thiện kết quả.

  • Khi điều trị các triệu chứng nhiễm độc ở trẻ em, liều dùng được tính dựa theo độ tuổi và cân nặng.

Cách bảo quản thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's

  • Bảo quản thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's mua ở đâu?

  • Thuốc Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5'shiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Anaropin Inj. 5mg/ml 10ml 5's- Dung dịch gây mê, tê Thụy Điển có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB