Ampicillin 1g MKP là thuốc gì?
Ampicillin 1g MKP là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng dược phẩm Mekophar. Thuốc Ampicillin 1g MKP có tác dụng điều trị nhiễm trùng hô hấp trên và dưới, nhiêm trùng đường tiêu hóa, đường niệu dục, phòng ngừa viêm nội tâm mạc hiệu quả.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Ampicillin sodium
Phân dạng thuốc: Nhiễm khuẩn
Tên thương mại:Ampicillin 1g MKP
Phân dạng bào chế:Bột pha tiêm truyền
Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 20 lọ thuốc bột pha tiêm, Hộp 50 lọ thuốc bột pha tiêm
NSX/Xuất xứ: Mekophar
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Ampicillin 1g MKP
Thuốc Ampicillin 1g MKP có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Điều trị nhiễm trùng hô hấp trên: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa;
Điều trị nhiêm trùng đường hô hấp dưới, như đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản;
Điều trị nhiêm trùng đường tiêu hóa: như sốt thương hàn;
Điều trị nhiêm trùng đường niệu dục: như viêm thận-bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa.
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc.
Chống chỉ định của thuốc Ampicillin 1g MKP
Không sử dụng Ampicillin 1g MKP ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Ampicillin 1g MKP
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ampicillin 1g MKP
Khi điều trị lâu dài, cần kiểm tra định kỳ chức năng gan thận
Thận trọng có thể xảy ra đề kháng chéo với Cephalosporine.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người nghi ngờ tăng bạch cầu, bệnh nhân suy thận
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Ampicillin 1g MKP
Phản ứng quá mẫn: ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP).
Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.
Hệ thần kinh trung ương: tăng động, chóng mặt và co giật
Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng
Gan: viêm gan và vàng da ứ mật.
Thận: tinh thể niệu.
Huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.
Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹKhi sử dụng Amoxicilline thường ít gặp tác dụng phụ và hầu hết là nhẹ và tạn thời như:
Phản ứng quá mẫn: ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP).
Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.
Hệ thần kinh trung ương: tăng động, chóng mặt và co giật
Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng
Gan: viêm gan và vàng da ứ mật.
Thận: tinh thể niệu.
Huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.
Tương tác với thuốc khác
Dùng đồng thời Probenecid với amoxycillin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu.
Amoxicillin bị tăng hấp thu bởi Nifedipin
Khi dùng amoxicillin cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Ampicillin 1g MKP có tốt không?
Đặc tính dược lực học
- Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcuskhông sinh penicillinase.
- Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Đặc tính dược động học
- Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 8 – 10mg/lít, với nửa đời thải trừ là 80 phút.
- Phân bố: Khoảng 20% Ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai, vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
- Thải trừ: Ampicillin thải trừ nhanh, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Ampicillin 1g MKP ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Ampicillin 1g MKP giá bao nhiêu?
- Ampicillin 1g MKP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Ampicillin 1g MKP mua ở đâu?
Ampicillin 1g MKP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân