Amedolfen 100 - Thuốc điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp của OPV

4,200 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-05 16:49:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29055-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Flurbiprofen natri
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Video

Amedolfen 100 là thuốc gì?

  • Amedolfen 100 là một trong những giải pháp “cứu cánh” cho những người thường xuyên bị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống, cứng vai, viêm gân, đau lưng, bong gân và căng cơ,... Ngoài ra, hoạt chất Flurbiprofen natri còn thực hiện tốt vai trò giảm đau trong các trường hợp: đau răng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh và đau nửa đầu. Thuốc Amedolfen 100 có dạng viên nén, hình thuôn dài, màu xanh dương nhạt, hai mặt viên trơn và lồi.

Thông tin cơ bản của thuốc Amedolfen 100 

  • Hoạt chất chính: Flurbiprofen natri.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc xương khớp.
  • Tên thương mại: Amedolfen 100.
  • Phân dạng bào chế: Viên uống.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV - Việt Nam.

Thành phần - hàm lượng của thuốc Amedolfen 100 

Mỗi viên thuốc Amedolfen 100 chứa:

  • Flurbiprofen natri hàm lượng 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Flurbiprofen là thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm dẫn xuất của acid phenylalkanoic có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác động không được hiểu hoàn toàn nhưng có thể là liên quan đến khả năng ức chế enzym tổng hợp prostaglandin của thuốc.

Đặc tính dược động học

  • Flurbiprofen được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống với nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 90 phút sau khi uống. Thuốc liên kết 99% với protein huyết tương và có thời gian bán thải vào khoảng 3 đến 4 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bằng sự hydroxyl hóa (thông qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C9) và sự liên hợp trong gan và được thải trừ qua nước tiểu. Flurbiprofen cũng dược phân bố vào sữa mẹ.

Tác dụng - chỉ định của thuốc Amedolfen 100

Thuốc Amedolfen 100 với thành phần chính là Flurbiprofen natri được chỉ định dùng để:

  • Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, rối loạn và chấn thương cơ xương khớp như viêm quanh khớp, cứng vai, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân, đau lưng, bong gân và căng cơ.
  • Giảm đau trong các cơn đau từ nhẹ đến trung bình trong tình trạng như đau răng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh và đau nửa đầu.

Chống chỉ định của thuốc Amedolfen 100

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amedolfen 100 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Flurbiprofen natri hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Bệnh nhân quá mẫn (hen, mày đay hoặc các loại dị ứng) với flurbiprofen hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (hen, phù mạch, mày đay) sau khi uống aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Flurbiprofen không nên được sử dụng ở bệnh nhân đang có hoặc có tiền sử viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa tái phát (hai hoặc nhiều đợt viêm loét hoặc chảy máu riêng biệt).
  • Bệnh nhân suy tim nặng, suy gan nặng và suy thận nặng.
  • Trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Cách dùng thuốc Amedolfen 100

  • Thuốc Amedolfen 100 được bào chế ở dạng Viên uống nên được dùng bằng đường uống.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Amedolfen 100

  • Người lớn:
    • Uống 150 - 200 mg/ngày, chia liều uống trong 2, 3 hoặc 4 lần. Ở những bệnh nhân có triệu chứng nặng hoặc bệnh có nguồn gốc gần đây, hoặc trong đợt cấp, tổng liều hằng ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày chia làm nhiều liều.
    • Đối với đau bụng kinh, liều 100 mg có thể được dùng vào lúc bắt đầu của các triệu chứng sau đó là 50 hoặc 100 mg cách nhau từ 4 đến 6 giờ. Tổng liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 300 mg.
  • Trẻ em:
    • Khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người già:
    • Người lớn tuổi có tăng nguy cơ về hậu quả nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi. Mặc dù flurbiprofen thường được dung nạp tốt ở người già, một số bệnh nhân, đặc biệt là những người có chức năng thận suy giảm, có thể thải trừ các thuốc kháng viêm không steroid chậm hơn bình thường. Trong những trường hợp này, flurbiprofen nên được sử dụng một cách thận trọng và liều dùng nên được đánh giá theo từng bệnh nhân. Nếu thuốc kháng viêm không steroid được coi là cần thiết, liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên cho xuất huyết tiêu hóa trong khi điều trị thuốc kháng viêm không steroid.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Amedolfen 100

  • Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
  • Nên tránh việc sử dụng đồng thời flurbiprofen với các kháng viêm không steroid khác bao gồm cả chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 vì khả năng có các phản ứng phụ hiệp lực.
  • Người già: Người già có tăng tần số các phản ứng bất lợi từ kháng viêm không steroid, đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hóa có thể gây tử vong.
  • Xuất huyết, viêm loét và thủng đường tiêu hóa: Xuất huyết, viêm loét hoặc thủng đường tiêu hóa đã được báo cáo với tất cả các kháng viêm không steroid bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Những tác dụng phụ này có thể gây tử vong và có thể xảy ra cùng hoặc không cùng các triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sử các biến cố tiêu hóa nghiêm trọng.
  • Nguy cơ xuất huyết, viêm loét hoặc thủng đường tiêu hóa cao hơn với việc tăng liều kháng viêm không steroid, ở những bệnh nhân có tiền sử loét đặc biệt nếu có kèm các biến chứng như xuất huyết hay thủng, và ở người già. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất có thể. Việc kết hợp điều trị với các thuốc bảo vệ (như misoprostol hoặc chất ức chế bơm proton) nên được cân nhắc cho những bệnh nhân này, cũng như cho bệnh nhân dùng đồng thời aspirin liều thấp hoặc các loại thuốc khác có khả năng làm tăng các nguy cơ đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là người già, nên được khuyên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào ở bụng (đặc biệt là chảy máu tiêu hóa) nhất là trong giai đoạn đầu của điều trị.
  • Bệnh nhân nên được khuyên cần thận trọng khi điều trị đồng thời flurbiprofen với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống tiểu cầu như aspirin.
  • Khi xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra ở bệnh nhân dùng flurbiprofen, nên dừng việc điều trị.
  • Rối loạn hô hấp: cần thận trọng khi dùng flurbiprofen cho bệnh nhân mắc phải, hoặc có tiền sử hen phế quản vì kháng viêm không steroid đã được báo cáo gây co thắt phế quản ở các bệnh nhân này.
  • Suy tim mạch, suy thận và suy gan: Việc dùng NSAID có thể gây giảm sự tạo thành prostaglandin phụ thuộc vào liều và gây suy thận. Bệnh nhân có nguy cơ lớn nhất cho phản ứng này là những người có suy giảm chức năng thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, đang dùng thuốc lợi tiểu và người già. Chức năng thận nên được theo dõi ở những bệnh nhân này.
  • Flurbiprofen nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì phù nề đã được báo cáo liên quan đến việc dùng flurbiprofen.
  • Tác động lên tim mạch và mạch máu não: Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết từ nhẹ đến trung bình cần được giám sát và tư vấn phù hợp vì giữ nước và phù đã được báo cáo liên quan đến việc dùng flurbiprofen và điều trị NSAID. Thử nghiệm lâm sàng và số liệu dịch tễ học cho thấy rằng việc sử dụng một số NSAID (đặc biệt với liều cao và trong điều trị dài hạn) có thế liên quan đến một gia tăng nhỏ nguy cơ các biến chứng huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Không đủ dữ liệu để loại trừ nguy cơ này ở flurbiprofen.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết, bệnh thiếu máu cơ tim được thành lập, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên được điều trị bằng flurbiprofen sau khi có cân nhắc cẩn thận. Cân nhắc tương tự nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị lâu dài ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết, đái tháo đường, hút thuốc lá).
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Amedolfen 100 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Ảnh hưởng trên thận: Sử dụng thận trọng khi bắt đầu điều trị với NSAID như flurbiprofen ở những bệnh nhân bị mất nước đáng kể.
  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp: ở những bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể có tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
  • Ảnh hưởng lên da: Các phản ứng da nghiêm trọng, một số gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo rất hiếm khi liên quan đến việc sử dụng NSAID. Bệnh nhân có vẻ có nguy cơ cao nhất cho các phản ứng này sớm trong quá trình điều trị, xảy ra trong tháng đầu tiên của điều trị trong phần lớn các trường hợp. Flurbiprofen nên được ngưng khi có các dấu hiệu đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào của quá mẫn.
  • Ảnh hưởng huyết học: Flurbiprofen, giống như các NSAID khác, có thể ức chế kết tập tiểu cẩu và kéo dài thời gian chảy máu. Flurbiprofen nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có khả năng chảy máu bất thường.
  • Suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ: Việc sử dụng flurbiprofen có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ và không được khuyến cáo ở phụ nữ đang cố gắng thụ thai, ở những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc những người dang thực hiện kiểm tra vô sinh, việc ngưng sử dụng flurbiprofen nên được xem xét.
  • Thuốc này có chứa: Lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyển hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Amedolfen 100 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng Amedolfen 100 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên sử dụng, tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ, dược sĩ trong trường hợp thuốc là giải pháp điều trị thích hợp nhất.

Sử dụng Amedolfen 100 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Amedolfen 100 gây tác dụng phụ gì?

  • Có thể gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: Các tác dụng phụ được quan sát thường gặp nhất là về tiêu hóa. Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, có thể xảy ra, đặc biệt ở người già. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, đau bụng, phân
    • đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, các đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn đã được báo cáo khi dùng flurbiprofen. Viêm dạ dày đã được quan sát nhưng ít hơn. Viêm tụy đã được báo cáo rất hiếm khi xảy ra.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị với thuốc NSAID. Việc này có thể bao gồm (a) phản ứng dị ứng và sốc phản vệ không đặc hiệu, (b) phản ứng đường hô hấp bao gồm bệnh hen, bệnh hen trầm trọng hơn, co thắt phế quản hoặc khó thở, hoặc (c) rối loạn da các loại bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay, xuất huyết ban, phù mạch, và hiếm hơn là viêm da tróc vảy và bóng nước (bao gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban da dạng).
    • Rối loạn tim và mạch máu: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan đến điều trị NSAID.
    • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy rằng việc sử dụng một số NSAID (đặc biệt ở liều cao và trong điều trị dài hạn) có thể liên quan với tăng nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).
    • Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất: Phản ứng đường hô hấp (hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở).
  • Các tác dụng phụ khác được báo cáo ít gặp hơn và do đó quan hệ nhân quả không nhất thiết đã được thành lập bao gồm:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, trạng thái lú lẫn, ảo giác.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, viêm dây thần kinh thị giác, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, và buồn ngủ. Viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là ở những bệnh nhân hiện có các rối loạn miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.
    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
    • Rối loạn thính giác: ù tai, chóng mặt.
    • Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan và vàng da.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Rối loạn da bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, rất hiếm khi viêm da bóng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng) và phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Gây độc thận ở các mức độ khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
    • Rối loạn chung: Khó chịu, mệt mỏi.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Amedolfen 100 với sản phẩm khác

  • Glycosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ huyết tương của glycosid tim.
  • Thuốc chống đông máu: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin.
  • Aspirin: Như với các sản phẩm khác có chứa NSAID, dùng đồng thời flurbiprofen và aspirin thường không được khuyến cáo vì có khả năng làm tăng tác dụng phụ.
  • Thuốc kháng tiểu cầu: Gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với NSAID.
  • Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa với NSAID.
  • Các muối của lithi: Làm giảm thải trừ lithi.
  • Methotrexat: Cần thận trọng trong việc dùng đồng thời flurbiprofen và methotrexat vì NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat.
  • Cyclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày với NSAID.
  • Các thuốc giảm đau khác và các chất cyclooxygenase-2 chọn lọc: Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều các NSAID, bao gồm các chất ức chế COX-2, vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc kháng sinh quinolon: Dữ liệu từ động vật cho thấy rằng NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật có liên quan đến kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng NSAID cùng quinolon có thể có tăng nguy cơ co giật.
  • Mifepriston: NSAID không nên được dùng trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
  • Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi NSAID được dùng với tacrolimus.

Quên liều thuốc Amedolfen 100 và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Amedolfen 100 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Amedolfen 100 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Amedolfen 100 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Amedolfen 100.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Amedolfen 100

  • Bảo quản thuốc Amedolfen 100 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Amedolfen 100 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Amedolfen 100 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Amedolfen 100 mua ở đâu?

Thuốc Amedolfen 100 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Amedolfen 100 - Thuốc điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp của OPV có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB