Alzental 400mg - Thuốc diệt giun và các loại sán hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-15 13:38:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18522-13
Hoạt chất/Hàm lượng:
Albedazol 400mg
Hạn sử dụng:
60 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Alzental 400mg là thuốc gì?

  • Alzental 400mg được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại tiêu chuẩn Châu Âu. Thuốc Alzental 400mg được bào chế dưới dạng viên nhai chứa Albedazol giúp diệt sạch các loại giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim... ở đường ruột và các loại sán, ấu trùng sán kí sinh dưới da. 

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Albedazol
  • Phân dạng thuốc: 0
  • Tên thương mại: Alzental 400mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 1 viên
  • NSX/Xuất xứ: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Thành phần – hàm lượng/ nồng độ

  • Thành phần chính: Albedazol 400mg
  • Tá dược: Natri bicarbonat, Cellulose vi tinh thể pH 101, Natri starch glycolat, Povidon K30, Aspartam, Silicon dioxid, Tinh dầu cam, Poloxamer 407, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Dầu castor, HPMC2910, Titan dioxid, Talc, Sáp carnauba  vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Alzental 400mg

Thuốc Alzental 400mg có tác dụng gì? Dùng với bệnh nào?

  • Thuốc Alzental 400mg dùng để điều trị:
    • Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
    • Ấu trùng giun sán di trú ở da.

Chống chỉ định của thuốc Alzental 400mg

Không sử dụng thuốc Alzental 400mg ở những trường hợp nào?

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Người mang thai.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Alzental 400mg

  • Cách dùng:
    • Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
    • Không cần phải nhịn đói hoặc làm sạch đường ruột bằng các thuốc nhuận tràng trước khi dùng thuốc.
  • Liều dùng:
    • Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc.
      • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg/ngày.
      • Trẻ em từ 1 -2 tuổi: 200mg/ngày.
      • Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
    • Strongyloides (giun lươn)
      • Người lớn, trẻ em > 2 tuổi: uống 400 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
      • Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: uống 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
      • Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Alzental 400mg

  • Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm trước khi dùng.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hoá ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan.
  • Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Chống chỉ định
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Alzental 400mg

  • Khi điều trị thời gian ngắn(≤ 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
  • Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan
  • Các tác dụng phụ thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nồn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
  • Các tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chùng, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
  • Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
  • Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều
    • 1 liều duy nhất nên hạn chế việc quên liều
  • Quá liều:
    • Chưa có báo cáo
    • Trong trường hợp khẩn cấp, cần liên hệ bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Người có bệnh suy gan hoặc thận
  • Người có bệnh về máu
  • Xảy ra các triệu chứng lạ khi dùng thuốc

Thuốc Alzental 400mg có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng.
  • Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.

Đặc tính dược lực học

  • Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn(Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da.
  • Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hoá chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
  • Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hoá các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

Đặc tính dược động học

  • Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
  • Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hoá sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2-4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hoá thuốc.
  • Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
  • Albendazol bị oxy hoá nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hoá vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hoá tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.
  • Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hoá sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hoá sulfon và các chất chuyển hoá khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Alzental 400mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Alzental 400mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Alzental 400mg mua ở đâu?

Thuốc Alzental 400mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Alzental 400mg - Thuốc diệt giun và các loại sán hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB