Agipaforen 325mg/200mg - Thuốc giảm đau, hạ sốt của Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-18 14:30:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29658-18
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Agiparofen là thuốc gì?

  • Agiparofen là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Thuốc Agiparofen được bào chế từ dược chất Paracetamol 325 mg là thuốc được các y bác sĩ cũng như các bệnh nhân tin dùng trong việc giảm đau từ nhẹ đến vừa các chứng đau liên quan đến đau đầu.

Thông tin cơ bản 

  • Hoạt chất chính: Paracetamol, Ibuprofen

  • Phân loại hoạt chất: Giảm đau, kháng viêm, hạ sốt

  • Tên thương mại: Agiparofen

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Paracetamol - 325 mg

  • Ibuprofen - 200 mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Agipaforen 325mg/200mg

Thuốc Agiparofen có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Giảm đau từ nhẹ đến vừa các chứng đau liên quan đến đau đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau xương khớp, triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm, đau họng và sốt.

  • Phù hợp trong các trường hợp đau không đáp ứng với một trong hai thuốc paracetamol hay ibuprofen đơn độc.

Chống chỉ định của thuốc Agipaforen 325mg/200mg

Không sử dụng thuốc Agipaforen 325mg/200mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với paracetamol, ibuprofen hay bất cứ thành phần nào của thuốc, có tiền sử với các NSAIDs (ví dụ: Co thắt phế quản, mày đay, ban, hen phế quản,...).

  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa NSAIDs (bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX2) và các thuốc có thành phần paracetamol.

  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.

  • Người bệnh suy gan, suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Agipaforen 325mg/200mg

  • Cách dùng

    • Uống thuốc sau bữa ăn.

  • Liều dùng của thuốc Agiparofen
    • Giảm đau, kháng viêm:

      • Trường hợp cấp tính: 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.

      • Duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.

      • Liều tối đa khuyến cáo là 12 viên/ngày.

    • Điều trị cảm sốt:

      • 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.

      • Liều tối đa khuyến cáo là 6 viên/ngày.

    • Đau bụng kinh:

      • 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày, cần dùng ngay khi bị đau, nếu cần tăng lên 2 viên/lần, nhưng không quá 6 viên/ngày.

      • Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 4 giờ.

      • Nếu không có chỉ định của thầy thuốc, người bệnh không được tự dùng thuốc này để điều trị giảm đau quá 10 ngày hoặc điều trị giảm sốt quá 3 ngày.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Agiparofen

  • Người thiếu men G6PD.
    • Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    • Khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi thật kỹ sự bài tiết nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân bị suy tim, xơ gan và hư thận, ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, bị suy thận mạn tính và đặc biệt ở người già.
    • Ibuprofen có thể gây loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày và ruột, cần theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa. Thuốc nên được sử dụng một cách thận trọng, với liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất ở những bệnh nhân này.
    • Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh thiếu máu từ trước, bệnh tim và tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/ hoặc bệnh mạch máu não. Ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch, tăng nguy cơ biến cố tim mạch nghiêm trọng do huyết khối.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:
    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
    • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Agiparofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
    • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân trên 65 tuổi vì tăng nguy cơ tác dụng phụ như suy tim, loét đường tiêu hóa và suy thận. Những người cần điều trị hơn 10 ngày nên tham khảo ý kiến ​​bác sỹ.
    • Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Cẩn thận khi dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ. Tuyệt đối không dùng trong 3 tháng cuối của thai kỳ (nguy cơ nhiễm độc thai: Ở thận và tim phổi thai nhi, với sự đóng sớm ống động mạch) và tuyệt đối chống chỉ định trong vài ngày trước khi sinh (do nguy cơ xuất huyết ở mẹ và cả con do kéo dài thời gian chảy máu).

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Ibuprofen và paracetamol đều tiết trong sữa mẹ, tuy nhiên với lượng rất nhỏ không ảnh hưởng trên lâm sàng. Không cần thiết phải dừng cho con bú nếu điều trị trong thời gian ngắn.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc.

Thuốc Agiparofen gây tác dụng phụ gì?

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Agiparofen cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu và khó chịu ở bụng.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mẩn ngứa.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, mày đay và ngứa.

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu và chóng mặt.

    • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thông đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn viêm dạ dày, viêm tụy, đầy hơi và táo bón.

    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi, uể oải.

    • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm mặt, lưỡi và sưng họng, khó thở, tim đập nhanh, hạ huyết áp (sốc phản vệ, phù mạch hay sốc nặng).

    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, trầm cảm và ảo giác.

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, viêm dây thần kinh thị giác và buồn ngủ.

    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.

    • Tai: Thính lực giảm, ù tai và chóng mặt.

    • Rối loạn tim: Suy tim và phù.

    • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.

    • Rối loạn hô hấp: Phản ứng hô hấp bao gồm: bệnh hen suyễn, đợt cấp của bệnh hen suyễn, co thắt phế quản và khó thở.

    • Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan và vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng bóng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Da tróc vảy, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Độc tính trên thận với các hình thức khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận cấp tính và mãn tính.

Tương tác của thuốc Agiparofen

  • Không dùng Agiparofen chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid.
  • Liên quan đến paracetamol:
    • Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion khi uống dài ngày liều cao.
    • Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
    • Tốc độ hấp thu paracetamol tăng khi dùng cùng metoclopramid hoặc domperidon.
    • Paracetamol giảm hấp thu khi dùng đồng thời với cholestyramin, do đó không nên uống cholestyramin trong vòng 1 giờ nếu cần giảm đau tối đa.
    • Paracetamol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.
  • Liên quan đến ibuprofen:
    • Kháng sinh nhóm quinolon: Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
    • Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
    • Glucosid tim: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ glucosid tim như digoxin, trong huyết tương.
    • Furosemid, các thiazid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
    • Corticoid và các thuốc chống viêm không steroid khác: Dùng ibuprofen chung với corticoid và các thuốc chống viêm không steroid khác kể cả aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu, viêm loét dạ dày tá tràng,
    • Chất chống đông máu, bao gồm warfarin: Dùng chung với ibuprofen làm tăng nguy cơ gây chảy máu nặng và xuất huyết đường tiêu hóa.
    • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu và có thể gây tăng natri niệu và tăng kali máu ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
    • Lithi: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương và làm giảm thải trừ lithi qua thận.
    • Zidovudin: Ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng zidovudin.
    • Mifepriston: Ibuprofen không nên được sử dụng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston do NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
    • Tacrolimus, ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng chung với ibuprofen.
    • Ibuprofen cũng có thể tương tác với probenecid, thuốc trị đái tháo đường và phenyltoin.

Quên liều thuốc

  • Nếu quên dùng một liều thuốc Agiparofen thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Agiparofen quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Agiparofen cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc

  • Triệu chứng quá liều paracetamol:
    • Tổn thương gan và thậm chí suy gan có thể xảy ra sau khi uống paracetamol quá liều (ở người lớn đã uống ≥ 10g). Các triệu chứng của paracetamol quá liều trong 24 giờ đầu tiên bao gồm xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể trở nên rõ ràng 12-48 giờ sau khi uống. Bất thường về chuyển hóa glucose và toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong nhiễm độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, hôn mê và tử vong. Suy thận cấp với hoại tử ống thận cấp có thể phát triển ngay cả trong trường hợp không có tổn thương gan nghiêm trọng. Loạn nhịp tim đã được báo cáo.
  • Triệu chứng quá liều ibuprofen:
    • Các triệu chứng quá liều ibuprofen bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ.
    • Có báo cáo nhưng hiếm về nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali huyết, ngừng thở (chủ yếu ở trẻ nhỏ), ức chế hô hấp và suy hô hấp.
  • Xử trí:
    • Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào (biểu hiện như đã nêu ở phần tác dụng không mong muốn của thuốc) thì ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức.
    • Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
    • Vì thuốc có chứa paracetamol nên dùng N-Acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch làm thuốc giải độc đặc hiệu. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.

Cách bảo quản thuốc Agiparofen

  • Bảo quản thuốc Agiparofen ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Agipaforen 325mg/200mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Agipaforen 325mg/200mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Agipaforen 325mg/200mg mua ở đâu?

  • Thuốc Agipaforen 325mg/200mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 
  • Hướng dẫn sử dụng

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Agipaforen 325mg/200mg - Thuốc giảm đau, hạ sốt của Agimexpharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB