Agifovir-F Agimexpharm là thuốc gì?
Agifovir-F Agimexpharm là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Agimexpharm. Thuốc Agifovir-F Agimexpharm được chỉ định dùng cho người lớn bị nhiễm HIV-1, giúp giảm lượng HIV trong cơ thể hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng.
Thông tin cơ bản của Agifovir-F Agimexpharm
Hoạt chất chính: Tenofovir disoproxil fumarate, Lamivudin, Efavirenz.
Phân dạng thuốc: Thuốc.
Tên thương mại: Agifovir-F Agimexpharm.
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Cách đóng gói sản phẩm: H/3 vỉ x 10 viên.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Agifovir-F Agimexpharm
Thuốc Agifovir-F Agimexpharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Thuốc kết hợp liều cố định Efavirenz , Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
Efavirenz thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNRTI). Lamivudine được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và tenofovir được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI.
Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm cơ hội bị biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới... ) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Efavirenz, Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Agifovir-F Agimexpharm ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Agifovir-F Agimexpharm
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn:
Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.
Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
Trẻ em và vị thành niên:
Người già:
Suy chức năng thận:
Các thông số hấp thu của emtricitabine và tenofovir có thể tăng đáng kể khi thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate được dùng cho các bệnh nhân bị suy thận vừa đến nghiêm trọng do emtricitabine and tenofovir được loại bỏ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận.
Dữ liệu giới hạn từ các nghiên cứu ủng hộ liều dùng mỗi ngày một lần tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine ở các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 50-80ml/phút).
Cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều của thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate, tuy nhiên ở tất cả bệnh nhân bị suy thận vừa phải (thanh thải creatinine giữa 30 và 49ml/phút).
Các chỉ dẫn về điều chỉnh khoảng cách giữa các liều cho nhóm này dưới đây được dựa vào mô hình của dữ liệu động dược học đơn liều ở những đối tượng không bị nhiễm HIV với các mức độ suy thận khác nhau. Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân thải loại creatinine giữa 30 và 49ml/phút được điều trị tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine sử dụng sự điều chỉnh khoảng cách giữa liều này. Do đó, đáp ứng lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân này.
Thanh thải Creatinine (ml/phút)* 50 - 80 30 - 49
Khoảng cách giữa liều khuyến cáo Mỗi 24 giờ Mỗi 48 giờ
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Agifovir-F Agimexpharm
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Agifovir-F Agimexpharm
Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
Phát ban da cũng có thể gặp.
Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
Tương tác của Agifovir-F Agimexpharm với các thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Agifovir-F Agimexpharm có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Agifovir-F Agimexpharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Agifovir-F Agimexpharm giá bao nhiêu?
- Agifovir-F Agimexpharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Agifovir-F Agimexpharm mua ở đâu?
Agifovir-F Agimexpharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân