Usarichcatrol - Thuốc điều trị bệnh loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 00:41:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21192-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Calcitriol: 0,25 mcg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Nhà máy Usarichpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Usarichcatrol là sản phẩm gì?

  • Usarichcatrol là sản phẩm mang thương hiệu của hãng dược phẩm Phong Phú. Usarichcatrol được tin dùng với tác dụng điều trị bệnh loãng xương hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. 

Thông tin cơ bản của Usarichcatrol

  • Hoạt chất chính: Calcitriol 

  • Phân dạng thuốc:  Thuốc xương khớp

  • Tên thương mại: Usarichcatrol

  • Phân dạng bào chế: Viên nang

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Nhà máy Usarichpharm

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Calcitriol: 0,25 mcg 

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của Usarichcatrol

Usarichcatrol có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Loãng xương sau mãn kinh.

  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát. Thiểu năng tuyến cận giáp giả.

  • Còi xương đáp ứng với vitamin D. Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm phosphate huyết. 

Chống chỉ định của sản phẩm

Không sử dụng Usarichcatrol ở trường hợp nào?

  • Chống chỉ định Calcitriol (hoặc tất cả Các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc. Calcitriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D. 

Cách dùng - liều dùng của Usarichcatrol

  • Cách sử dụng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều thông thường: Phải xác định cân thận liều tối ưu hàng ngày của Calcitriol cho từng bệnh nhân theo calci huyết. Việc điều trị bằng Calcitriol phải luôn luôn bắt đầu ở liều khuyến cáo thấp nhất có thể được và chỉ tăng khi có sự kiểm soát chặt chẽ calci huyết. Ngay khi đã tìm được liều tối ưu của Calcitriol, phải kiểm tra calci huyết mỗi tháng (hoặc theo các đề nghị phía dưới, cho những chỉ định khác nhau). Khi lấy máu để định lượng calci phải được thực hiện không có dây thắt garrot. Ngay khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá Img/100ml (hay 0,25mmol/l) giá trị bình thườn (9- 11mg/100 ml, hay 2,25-2,75mmol/I), cần phải giảm liều hoặc tạm thời ngưng dùng Calcitriol cho đến khi calci huyết trở về bình thường. Trong thời gian bệnh nhân bị tăng calci huyết, phải kiểm tra nồng độ calci và phosphate trong huyết thanh hàng ngày. Khi các giá trị trở về bình thường, có thể dùng trở lại Calcitriol với liều thấp hơn 0,25mcg so với dùng trước đó. Để Calcitriol có hiệu lực tối ưu, trong giai đoạn đầu bệnh nhân phải được bổ sung một lượng calci đầy đủ, nhưng không được nhiều quá.

    • Ở người lớn, liều calci hàng ngày (có nguồn gốc từ thức ăn và thuốc) vào khoảng 800mg, không được vượt quá 1000mg. Do làm cải thiện sự hap thu calci 6 ống tiêu hóa, có thể giảm lượng calci trong thức ăn và thức uống ở những bệnh nhân được điều trị bằng Calcitriol. Bệnh nhân có khuynh hướng tăng calci huyết chỉ cần dùng liều thấp calei, thậm chí không cần bổ sung calci.

    • Các hướng dẫn đặc biệt về liều lượng: Loãng xương sau mãn kinh: Liêu khuyên cáo là 0,25mcg, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000mg. Nông độ calei và créatinine trong huyết thanh phải được kiểm tra vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6, sau đó mỗi 6 tháng.

    • Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thân (bệnh nhân phải chay thân): Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25mcg. Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25mcg mỗi 2 ngày là đủ. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, có thẻ tăng liều hàng ngày thêm 0,25mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần. Trong giai đoạn này, cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần. Da số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều từ 0,5 đến Imcg/ngày. Có thẻ cần dùng liều cao nếu có phối hợp với barbiturat hay các thuốc chống động kinh.

    • Thiểu năng tuyến cân giáp và còi xương: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiễn triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuân. Trong giai đoạn này, cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.

    • Ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp, đôi khi ghi nhận có hội chứng kém hấp thu; trong những trường hợp này, dùng liều cao Caleitriol tỏ ra có hiệu quả.

    • Nhũ nhỉ và trẻ em: Để điều trị cho nhũ nhỉ và trẻ em, có thể dùng Calcitriol dưới dạng dung dịch. Như đối với người lớn, liều tối ưu hàng ngày phải được xác định theo nông độ calci huyết. Ở trẻ em có tỉ lệ lọc ở câu thận dưới 25% so với bình thường, nên dùng Calcitriol với mục đích dự phòng.

    • Nếu thê trọng < 20kg, liều Calcitriol là: 0,01-0,03mcg/kg thể trọng/ngày. Nếu thể trọng > 20kg: 0,25mcg/ngày.

    • Để điều trị còi xương có nguồn gốc do thận, liều khởi đầu được khuyến cáo trong 2 năm tuổi đầu là 0,01- 0,1mecg/kg thé trọng, không được vượt quá 2mcg/ngày. Trường hợp còi xương không đáp ứng với vitamin D, có thể cần dùng đến liều cao hơn, được xác định tùy theo nguyên nhân gây bệnh. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Usarichcatrol

  • Giữa việc điều  trị bằng calcitriol và tăng calci huyết có mối tương quan chặt chẽ. Trong các nghiên cứu trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận, có gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có tang calci huyết. Nếu tăng đột ngột cung cấp calci do thay đổi thói quen ăn uống (như ăn hoặc uống nhiều sản phẩm chế biến từ sữa) hoặc dùng không kiểm soát các thuốc có chứa calci có thể sẽ gây tăng calci huyết. Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ ăn uống và thông báo cho bệnh nhân về những triệu chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra. Bệnh nhân nằm bắt động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nếu xảy ra tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ phối hợp với tăng creatinin huyết thanh. Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphate vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng này được mong muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphate huyết, cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ " gây vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp này, nên duy trì nồng độ phosphate trong huyết tương 6 TE mức bình thường (2 đến 5mg/100ml, tương ứng 0,65 đến | ,62mmol/I) bằng cách dùng các chat tạo phức na chelat với phosphor như hydroxyd hay carbonat aluminium. ON Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình) và được điều trị bằng Calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphate bằng đường uông. Tuy nhiên cũng nên lưu ý đến khả năng Calcitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphate ở ruột, vì điều này có thể làm thay đổi nhu cầu về phosphate bổ sung. Nên đều đặn kiểm tra nồng độ calci, phosphor, magnesium và phosphatase kiềm trong huyết thanh, cũng như nồng độ của calci và phosphate trong nude tiéu trong 24 gid. Trong giai đoạn đầu điều trị bằng Calcitriol, nên kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương Ít nhất 2 lần mỗi tuần Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamin D, do đó không nên dùng kèm thêm những thuốc khác có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng Calcitriol, nhằm tránh tình trạng tăng vitamin D bệnh lý có thể xảy ra. Nếu chuyển từ điều trị bằng ergocalciferol (vitamin D2) qua điều trị bằng calcitriol, cé thé cin phải đến nhiều tháng để nồng độ ergocalciferol trở về giá trị ban đâu Bệnh nhân có chức năng thận bình thường được điều trị bằng Calcitriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về độc tính trên thú vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng Calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng ngoại ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Calcitriol. 

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Usarichcatrol

  • Calcitriol không gây một tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu câu của cơ thể. Tuy nhiên, cũng như vitamin D, nếu dùng Calcitriol liều quá cao có thê gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamin D.

  • Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng. 

Tương tác của Usarichcatrol với các thuốc khác

  • Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa chính có hoạt tính của vitamin D, do đó không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết.

  • Nên chấp hành tốt lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống, chủ yếu các thức ăn có thể cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.

  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp. Ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, nên xác định liều calcitriol một cách cẩn thận, do tăng calci huyết có thể phát động loạn nhịp.

  • Có một sự đối kháng về chức năng giữa các chất giống vitamin D và corticoide: các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, trong khi corticoid thì ức chế quá trình này.

  • Để tránh tăng magnesium huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa magnesium (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng Calcitriol.

  • Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển phosphate ở ruột, ở thận và ở xương ; dùng các thuốc tạo phức chelat với phosphate phải được điều chỉnh theo nồng độ trong huyết thanh của phosphate (giá trị bình thường: 2-5mg/100 ml, tương ứng 0,6-1,6 mmol/l).

  • Ở những bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình), cần tiếp tục dùng phosphate bằng đường uống. Tuy nhiên cũng nên lưu ý rằng calcitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphate ở ruột, do đó có thể làm giảm nhu cầu về phosphate bổ sung.

  • Dùng các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của calcitriol và như thế làm giảm nồng độ của chất này trong huyết thanh.

  • Colestyramine có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng đến sự hấp thu của calcitriol.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nên thông báo cho người bệnh về những nguy hiểm và triệu chứng quá liều calcitriol dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết thanh do calcitriol.

    • Điều trị nhiễm độc calcitriol: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc calcitriol cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu calcitriol bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ calcitriol qua phân. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 - 7 ngày.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của sản phẩm; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng sản phẩm.

Usarichcatrol có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản Usarichcatrol ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Usarichcatrol - Thuốc điều trị bệnh loãng xương hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB