Usalukast 4 ODT - Thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-26 13:11:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26741-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Natri montelukast 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán

Video

Usalukast 4 ODT là thuốc gì?

  • Usalukast 4 ODT là sản phẩm cảu công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, Việt Nam. Thuốc được bào chế dạng viên nén phân tán, có tác dụng trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Natri montelukast
  • Phân dạng thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Tên thương mại: Usalukast 4 ODT
  • Phân dạng bào chế: Viên nén phân tán
  • Cách đóng gói sản phẩm:
  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Natri montelukast 4mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Montelukast là một hoạt chất dùng đường uống gắn kết với ái lực cao và có tính chọn lọc đối với thụ thể CysLTi
  • Montelukast tre chế tác động sinh lý của LTD, tai thụ thể CysLT; mà không có bất kỳ tác dụng chủ vận nào.
  • Cysteinyl leukotrien là các sản phẩm của quá trình chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thíchtừ nhiều loại tê bao khác nhau, bao gồm các dưỡng với các thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLT).
  • Thụ thể tuyp-1 (CysLT)) duge tim thay trong đường hô hấp của người (bao gôm các cơ trơn đường hô “hấp và các đại thực bao trong đường hô hấp) và trên các tế bao tiền viêm khác.
  • Các CysLT liên quan đến sinh lý bệnh học của _bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:   Montelukast được hấp thụ nhanh qua đường uống.
  • Nồng độ tối đa đạt đợc 2 giờ sau khi cho bệnh nhi 2 đến 5 tuổi đùng một viên Montelukast 4 mg lúc bụng đói.
  • Nồng độ trung bình trong huyết tương cao hơn 66 % trong khi nồng độ thấp trung bình thấp hơn so với người lớn dùng viên nén 10 mg.
  • Hơn 99 % montelukast gắn với protein trong huyết tương.
  • Thể tisvh phân bố ở trạng thái ổn định của montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít.

Công dụng – chỉ định của thuốc Usalukast 4 ODT

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
  • Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
  • Lưu ý:
    • Viên 4mg: Dùng cho bệnh nhân từ 2-5 tuổi.
    • Viên 5mg: Dùng cho bệnh nhân từ 6-14 tuổi.
    • Viên 10mg: Dùng cho bệnh nhân ≥ 15 tuổi.

Chống chỉ định của thuốc Usalukast 4 ODT

  • Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Usalukast 4 ODT

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống. Nên nhai viên thuốc khi sử dụng.
  • Liều dùng:
    • Trẻ ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg/ngày.
    • Trẻ 6-14 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.
    • Trẻ 2-5 tuổi: 1 viên 4mg/ngày, dưới sự giám sát của người lớn.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Usalukast 4 ODT

  • Nên tiếp tục dùng thuốc dù cơn hen đã được kiểm soát & trong các giai đoạn hen nặng hơn.
  • Trong điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.
  • Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
  • Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhâ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.

Tác dụng phụ của thuốc Usalukast 4 ODT

  • Thuốc gây một số tác dụng phụ sau đây:
    • Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
    • Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
    • Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
    • Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
    • Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
    • Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
    • Các rối loạn về tim: hồi hộp.
    • Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
    • Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
    • Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
    • Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
    • Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.

Tương tác của thuốc Usalukast 4 ODT

  • Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
  • Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu quên quá lâu thì không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều

  • Hiện tại chưa có báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu bệnh nhân có hiện tượng dùng thuốc quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.

Hạn sử dụng

  • Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản thuốc Usalukast 4 ODT

  • Bảo quản Usalukast 4 ODT ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Usalukast 4 ODT giá bao nhiêu?

  • Thuốc Usalukast 4 ODT có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Usalukast 4 ODT mua ở đâu?

  • Thuốc Usalukast 4 ODT hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Usalukast 4 ODT - Thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB