Trosicam 7.5mg - Thuốc trị viêm xương khớp, cứng đốt sống cổ

170,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-18 21:21:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20105-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Meloxicam 7,5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Tedis
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán tại miệng

Video

Trosicam 7.5mg là thuốc gì?

  • Trosicam 7.5mg được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu châu Âu, được nhập khẩu về Việt Nam theo con đường chính ngạch. Thuốc Trosicam 7.5mg là giải pháp tối ưu cho những người bị đau nhức xương khớp, viêm khớp dạng thấp hay cứng khớp đốt sống cổ.

Thông tin cơ bản của thuốc Trosicam 7.5mg

  • Hoạt chất chính: Meloxicam
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc xương khớp
  • Tên thương mại: Trosicam 7.5mg
  • Phân dạng bào chế: viên nén phân tán tại miệng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Alpex Pharma SA

Thành phần – hàm lượng của thuốc Trosicam 7.5mg

  • Thành phần chính: Meloxicam 7,5mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm theo cơ chế ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm hình thành các chất trung gian gây viêm.
  • Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm hiệu quả hơn ở niêm mạc dạ dày và thận liên quan đến ức chế chọn lọc COX - 2 hơn COX - 1.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt 89% bằng đường uống. Sau khi uống 1 liều, nồng độ tối đa đạt sau 5 - 6 giờ, sau vài liều trạng thái ổn định đạt được sau 3 - 5 ngày. Dùng liên tục hơn 6 tháng không cho thấy sự thay đổi động học nào nên không dùng hơn 6 tháng. Mức độ hấp thu meloxicam đường uống không đổi khi dùng cùng thức ăn.
  • Phân bố
    • Meloxicam gắn với protein huyết tương, chủ yếu albumin 99%. Meloxicam khuếch tán trong hoạt dịch, nồng độ trong dịch khớp gần bằng một nửa trong huyết tương. Thể tích phân bố trung bình là 11 lít, dao động 30 - 40% giữa các cá thể.
  • Chuyển hóa
    • Gần như hoàn toàn qua gan, chất chuyển hóa chính 5’ - carboxymeloxicam (60% liều), tạo thành bởi quá trình oxy hóa của chất chuyển hóa trung gian 5’ - hydroxymethylmeloxicam, bài tiết mức độ thấp hơn (9% liều), CYP2C9 đóng vai trò chủ yếu trong quá trình chuyển hóa này, một phần nhỏ qua CYP 3A4. Hoạt tính enzyme peroxidase có vai trò với chất còn lại chiếm 16%, 4% liều dùng.
  • Thải trừ
    • Chủ yếu dạng chất chuyển hóa, một nửa qua thận, một nửa qua phân. Dưới 5% liều hàng ngày được bài tiết dạng không chuyển hóa qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 20 giờ. Độ thanh thải của huyết tương toàn phần trung bình là 8 ml/phút.

Công dụng – chỉ định của thuốc Trosicam 7.5mg

Thuốc Trosicam 7.5mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Ðiều trị triệu chứng viêm đau xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).
  • Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị triệu chứng viêm cứng khớp đốt sống.

Chống chỉ định của thuốc Trosicam 7.5mg

Không sử dụng thuốc Trosicam 7.5mg ở những trường hợp nào?

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân nhạy cảm chéo với aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác. 
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác. 
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng). 
  • Bệnh nhân suy gan nặng. 
  • Bệnh nhân suy thận nặng không thẩm tách.
  • Suy tim nặng không kiểm soát. 
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. 
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Điều trị đau trong giai đoạn phẫu thuật bắc ghép cầu động mạch vành.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Trosicam 7.5mg

  • Cách dùng:
    • Đặt viên thuốc trên lưỡi.
    • Viên thuốc sẽ hòa tan chậm với nước bọt (không được nhai hay nuốt viên thuốc).
    • Nếu bị khô miệng, dùng nước để làm ẩm miệng trước. Có thể bẻ đôi viên 15 mg để sử dụng cho liều 7.5 mg.
  • Liều dùng:
    • Viêm xương khớp: 7.5mg/lần, nếu cần thiết có thể tăng lên 15 mg/ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7.5 mg/ngày.
    • Viêm cứng khớp đốt sống: 15 mg/ngày.
    • Nếu bệnh nhân 65 tuổi trở lên, liều khuyến cáo trong điều trị dài hạn bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cứng khớp đốt sống là 7.5 mg/ngày.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên: Chống chỉ định dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
    • Bệnh nhân có nguy cơ gia tăng các phản ứng có hại: Bắt đầu điều trị với liều 7,5 mg/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận nặng phải thẩm tách máu: Không nên dùng liều quá 7,5 mg/ngày.
    • Liều khuyến cáo tối đa là 15 mg/ngày.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Trosicam 7.5mg

  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa hoặc bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông. Cần theo dõi bệnh nhân có triệu chứng về đường tiêu hóa. Nên ngừng sử dụng meloxicam khi xảy ra viêm loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Ngưng sử dụng meloxicam ngay khi có xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác của sự tăng mẫn cảm.
  • Các NSAIS có thể làm tăng nguy cơ bệnh huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ tăng lên theo thời gian sử dụng. Nguy cơ này sẽ cao hơn ở bệnh nhân có bệnh tim mạch có các yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận khi dùng thuốc cho các bệnh nhân bị mất nước, bệnh nhân bị suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư, bệnh thận rõ ràng, bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc đã trải qua các cuộc đại phẫu, dẫn đến giảm lưu lượng máu.
  • Trong 1 số trường hợp hiếm, các NSAID có thể là nguyên nhân của bệnh viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử tủy thận hoặc hội chứng thận hư.
  • Không nên dùng liều lớn hơn 7,5 mg meloxicam cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang thẩm tách máu. Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
  • Thỉnh thoảng thuốc có thể gây tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh hoặc các thông số khác của chức năng gan. Hầu hết thì các trường hợp đều nhẹ và thoáng qua. Trường hợp bất thường này kéo dài cần ngưng dùng thuốc và kiểm tra.
  • Không cần giảm liều ở bệnh nhân xơ gan đã ổn định trên lâm sàng.
  • Bệnh nhân ốm yếu hoặc suy nhược có thể chịu đựng tác dụng phụ kém hơn và cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này. Tương tự các NSAID khác, nên thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân lớn tuổi, những người có nhiều khả năng bị suy chức năng thận, gan hoặc tim.
  • Các NSAID có thể gây ra giữ natri, kali và nước và can thiệp vào tác dụng bài natri - niệu của thuốc lợi tiểu. Điều này có thể thúc đẩy hoặc làm trầm trọng hơn bệnh suy tim hoặc cao huyết áp ở những bệnh nhân nhạy cảm. Vì vậy cần theo dõi lâm sàng ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Meloxicam có thể che giấu các triệu chứng của bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn.
  • Sử dụng meloxicam có thể làm suy giảm khả năng sinh sản và không được khuyến cáo ở những phụ nữ muốn có thai. Vì vậy, phụ nữ khó thụ thai, hoặc đang điều trị vô sinh nên xem xét ngưng sử dụng meloxicam.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ định trong suốt thai kì
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Dù không có kinh nghiệm rõ ràng đối với meloxicam, các NSAIDS được biết là có qua sữa mẹ. Vì vậy, nên tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Trosicam 7.5mg

  • Hệ tiêu hóa
    • Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
    • Bất thường thoáng qua các thông số của chức năng gan (ví dụ như tăng transaminase hoặc bilirubin), ợ nóng, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay đại thể.
    • Thủng dạ dày - ruột, viêm đại tràng, viêm gan, viêm dạ dày, xuất huyết, loét hay thủng dạ dày - ruột có khả năng gây tử vong.
  • Hệ huyết học
    • Thiếu máu.
    • Rối loạn công thức máu bao gồm đếm bạch cầu chênh lệch, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. Sử dụng đồng thời với 1 thuốc có thể gây độc tủy xương, đặc biệt là methotrexate, có thể là 1 yếu tố thuận lợi cho việc khởi phát giảm tế bào máu.
  • Da
    • Ngứa da, nổi mẩn.
    • Viêm miệng, mề đay.
    • Nhạy cảm ánh sáng. Trường hợp hiếm: Viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể gặp.
  • Hệ hô hấp
    • Đã ghi nhận sự khởi phát bệnh hen suyễn cấp tính ở 1 số cá nhân khi dùng aspirin hoặc các NSAID, bao gồm cả meloxicam.
  • Hệ thần kinh trung ương
    • Hoa mắt, đau đầu.
    • Chóng mặt, ù tai, ngủ gà.
    • Lú lẫn và mất định hướng, thay đổi tâm trạng.
  • Tim mạch
    • Phù.
    • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
  • Hệ niệu - sinh dục
    • Các thông số chức năng thận bất thường (tăng nồng độ creatinin huyết thanh và/hoặc nồng độ ure huyết thanh).
    • Suy thận cấp.
  • Rối loạn thị giác
    • Viêm kết mạc, rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt.
  • Phản ứng quá mẫn
    • Phù mạch và phản ứng tăng mẫn cảm tức thì bao gồm phản ứng phản vệ hoặc giống phản vệ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Trosicam 7.5mg

  • Các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin khác (PSI) bao gồm các glucocorticoid và các salicylate (acid acetylsalicylic): Không khuyến cáo dùng phối hợp meloxicam với các thuốc này vì có tác dụng hiệp lực làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa. Không khuyến cáo dùng đồng thời meloxicam với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Các thuốc chống đông dạng uống, thuốc chống tiểu cầu, heparin đường toàn thân, thuốc làm tan huyết khối và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin (SSRIs): Làm tăng nguy cơ chảy máy do ức chế chức năng của tiểu cầu. Nếu không thể tránh kết hợp trên, cần phải theo dõi chặt chẽ.
  • Lithium: Các NSAID làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương do giảm bài tiết lithium qua thận, có thể đạt tới ngưỡng độc. Không khuyến cáo dùng đồng thời các NSAID và lithium. Nếu cần thiết phải dùng kết hợp, cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithium trong huyết tương khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh hay ngưng dùng meloxicam.
  • Methotrexate: Các NSAID có thể làm giảm bài tiết meloxicam ở ống thận, do đó làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời methotrexate với các NSAID ở những bệnh nhân methotrexate liều cao.
  • Thuốc ngừa thai: Đã có báo cáo NSAID làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai.
  • Thuốc lợi tiểu: Điều trị với các thuốc NSAID có liên quan tới khả năng suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước. Bệnh nhân sử đụng đồng thời meloxicam và thuốc lợi tiểu nên uống đủ nước và theo dõi chức năng thận khi khởi đầu kết hợp điều trị.
  • Thuốc trị cao huyết áp: Giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp do ức chế sự giãn mạch của prostaglandin khi điều trị bằng NSAID.
  • Các NSAID và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II cũng như các chất ức chế ACE gây tác dụng hiệp lực trên sự giảm độ lọc cầu thận. Những bệnh nhân bị suy thận trước đó có thể dẫn đến suy thận cấp.
  • Độc tính trên thận của cyclosporin có thể tăng lên bởi các NSAID do tác động trung gian của prostaglandin ở thận. Cần đánh giá chức năng thận khi dùng kết hợp.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Trosicam 7.5mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Trosicam 7.5mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều cần rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân, không có thuốc giải đặc hiệu. Một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy cholestyramine tăng thải trừ meloxicam.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản thuốc Trosicam 7.5mg

  • Bảo quản thuốc Trosicam 7.5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Trosicam 7.5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Trosicam 7.5mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Trosicam 7.5mg mua ở đâu?

Thuốc Trosicam 7.5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Trosicam 7.5mg - Thuốc trị viêm xương khớp, cứng đốt sống cổ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB