Tocimat 60 - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-17 20:50:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25872-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fexofenadin hydroclorid 60mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tocimat 60 là thuốc gì?

  • Tocimat 60 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa thành phần chính Fexofenadin hydroclorid. Thuốc Tocimat 60 được chỉ định cho những bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa để làm giảm các triệu chứng như chảy nước mũi, hắt hơi...

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tocimat 60

  • Thành phần chính: Fexofenadin hydroclorid 60mg
  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose natri, Pregelatinized Starch, PVP K30, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Stearyl Fumarat, Natri Starch Glycolat, Crospovidon, HPMC, bột Talc, Titan dioxyd, PEG 4000, màu đỏ oxyd sắt, màu vàng oxyd sắt.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tocimat 60

Thuốc Tocimat 60 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa.

Chống chỉ định của thuốc Tocimat 60

Không sử dụng thuốc Tocimat 60 trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược có trong thuốc

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tocimat 60

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống
    • Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
    • Nuốt nguyên viên với một lượng nước phù hợp
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ ngày trước bữa ăn.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính hiệu quả và an toàn của fexofenadin hydroclorid 60 mg chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: thích hợp dùng dạng viên fexofenadin hydroclorid 30 mg.
    • Người cao tuổi, người suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tocimat 60

  • Fexofenadin hydroclorid cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận.
  • Người có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo rằng thuốc kháng histamin là một loại thuốc có liên quan đến các phản ứng bất lợi, chứng tim đập nhanh, đánh trống ngực.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Tocimat 60 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không có thông tin về hàm lượng trong sữa mẹ sau khi dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, khi dùng terfenadin ở phụ nữ cho con bú, fexofenadin được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy không khuyến cáo dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tocimat 60

  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Thường gặp: Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt
  • Rối loạn hệ tiêu hóa
    • Thường gặp: buồn nôn.
  • Rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng
    • Ít gặp: Mệt mỏi.
    • Các tác dụng không mong muốn gặp ở người lớn nhưng chưa rõ tần suất:
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch
    • Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như: phù mạch, đau thắt ngực, khó thở, đỏ bừng mặt, phản vệ toàn thân.
  • Rối loạn tâm thần
    • Mất ngủ, kích động, rối loạn giấc ngủ hoặc gặp ác mộng.
  • Rối loạn hệ tim mạch
    • Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa
    • Tiêu chảy
  • Rối loạn da và mô dưới da
    • Phát ban, mày đay, ngứa

Tương tác của Tocimat 60

  • Fexofenadin không trải qua quá trình chuyển hóa sinh học ở gan và do đó sẽ không tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan. Dùng đồng thời fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng gấp 2-3 lần mức fexofenadin trong huyết tương. Những thay đổi này không kèm theo bất kỳ ảnh hưởng nào đối với khoảng QT và không liên quan đến bất kỳ việc gia tăng các phản ứng phụ nào so với các thuốc được dùng riêng lẻ.
  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự gia tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương được quan sát thấy sau khi dùng kết hợp erythromycin hoặc ketoconazol, dường như là do sự gia tăng sự hấp thu tiêu hóa và giảm bài tiết mật hoặc bài tiết đường tiêu hóa.
  • Không có sự tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc kháng acid có chứa gel nhôm và magiê hydroxid trước khi dùng fexofenadin hydroclorid 15 phút làm giảm sinh khả dụng, có thể là do sự gắn kết trong đường tiêu hóa. Nên dùng fexofenadin hydroclorid và các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magiê hydroxid cách nhau 2 giờ.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Tocimat 60 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Tocimat 60 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng đã được báo cáo khi dùng quá liều fexofenadin hydroclorid. Dùng liều lên tới 800 mg x 1 lần/ ngày và lên tới 690 mg x 2 lần/ ngày trong 1 tháng hoặc 240 mg hàng ngày trong 1 năm cho người khỏe mạnh mà không có phản ứng phụ đáng kể về mặt lâm sàng so với giả dược. Liều dung nạp tối đa của fexofenadin hydroclorid chưa được xác định.
  • Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
    • Các biện pháp chuẩn nên xem xét để loại bỏ thuốc không hấp thu. Khuyến cáo điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu không loại bỏ fexofenadin hydroclorid ra khỏi máu một cách có hiệu quả

Đặc tính dược lực học

  • Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2 không gây buồn ngủ. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadin.
  • Hiệu quả lâm sàng và sự an toàn: Nghiên cứu về mày đay và phản ứng ban đỏ ở người sau khi dùng fexofenadin hydroclorid liều đơn và hai lần mỗi ngày, chứng minh sản phẩm có tác dụng kháng histamin bắt đầu trong vòng 1 giờ, đạt được tối đa là 6 giờ và kéo dài 24 giờ.
  • Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chể thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic, ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Fexofenadin hydroclorid được hấp thu nhanh vào cơ thể sau khi uống, với Tmax xảy ra khoảng sau 1 – 3 giờ. Giá trị Cmax trung bình khoảng 427 ng/ml sau khi dùng liều 120 mg x 1 lần/ ngày.
  • Phân bố: Khoảng 60 – 70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Fexofenadin được chuyển hóa không đáng kể (có thể qua gan hoặc không qua gan), vì chỉ có 1 hợp chất chính duy nhất được xác định trong nước tiểu và phân của động vật và con người. Nồng độ huyết tương của fexofenadin giảm xuống theo một hàm số mũ với thời gian bán thải cuối cùng dao động từ 11 – 15 giờ sau khi uống liều lặp lại. Dược động học của fexofenadin tuyến tính khi uống một liều và liều lặp lại lên đến 120 mg x 2 lần/ ngày. Dùng liều 240 mg x 2 lần/ ngày làm tăng nhẹ (8,8%) vùng dưới đường cong ở trạng thái ổn định, cho thấy dược động học fexofenadin tuyến tính ở các liều từ 40 – 240 mg uống hàng ngày. Đường thải trừ chính là bài tiết qua mật, trong khi tới 10% liều dùng được bài tiết không đổi qua nước tiểu.

Cách bảo quản thuốc Tocimat 60

  • Bảo quản thuốc Tocimat 60 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tocimat 60 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tocimat 60có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tocimat 60 mua ở đâu?

Thuốc Tocimat 60 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tocimat 60 - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng của Bidiphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB