Tetracain 0,5% - Thuốc gây tê bề mặt dùng trong nhãn khoa

35,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-08 19:57:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31558-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tetracain 50mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm 3/2
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai 10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch nhỏ mắt

Video

Tetracain 0,5% là thuốc gì?

  • Tetracain 0,5% nghiên cứu bởi Dược Phẩm 3/2 và được sản xuất trên dây chuyền hiện đại nhập khẩu từ Châu Âu. Thuốc Tetracain 0,5% được sử dụng dưới sự kê đơn của bác sĩ, dùng bằng cách nhỏ mắt giúp gây tê bề mặt.  

Dạng bào chế

  • Dung dịch nhỏ mắt

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 chai 10ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tetracain 0,5%

  • Hoạt chất chính: Tetracain 50mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tetracain 0,5%

  • Thuốc Tetracain 0,5% với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để dùng trong các trường hợp gây tê bề mặt trong nhãn khoa.

Chống chỉ định của thuốc Tetracain 0,5%

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tetracain 0,5% ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Tetracain hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tetracain 0,5%

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường nhỏ mắt.
    • Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Xem chi tiết phần liều dùng.
  • Liều dùng:
    • Gây mê sâu trong mỗ thủy tinh thể: Nhỏ 1 giọt mỗi 5 – 10 phút, lặp lại 5 – 7 lần.
    • Cắt chỉ: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt, 2 hoặc 3 phút trước khi cắt chỉ may.
    • Lấy vật lạ: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt trước khi tiến hành.
    • Đo nhãn áp: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt ngay trước khi đo.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tetracain 0,5%

  • Không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Tetracain trong thời gian dài: có thể xảy ra viêm kết mạc nặng, đục giác mạc và có thể có sẹo.
  • Bệnh nhân không nên dụi mắt khi còn thuốc nhỏ trong mắt..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Tetracain 0,5% trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Tác dụng phụ của thuốc Tetracain 0,5%

  • Cảm giác châm đốt, bỏng rát, đỏ, phản ứng dị ứng khi nhỏ mắt
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tetracain 0,5% với sản phẩm khác

  • Tetracain được thủy phân trong cơ thể thành acid paraaminobenzoic và có thể đối kháng với tác động của sulphonamid.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Dùng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ nên hạn chế việc quên liều

Quá liều và cách xử lý

  • Tetracain có độc tính toàn thân khá cao. Khi dùng liều cao gây tê tại chỗ, thuốc có thể hấp thu, gây tác dụng toàn thân và ngộ độc do quá liều.
  • Triệu chứng: Các triệu chứng chủ yếu là suy giảm tuần hoàn: Ra mồ hôi, hạ huyết áp, tái nhợt, nhịp tim chậm hoặc loạn nhịp, có thể gây ngừng tim dẫn đến tử vong. Thần kinh trung ương biểu hiện  các triệu chứng như: Nhìn mờ, nhìn đôi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, ngủ gật, cảm giác nóng lạnh, tê cóng, ù tai, rét run, bất tỉnh hoặc hưng phấn, sợ hãi. Đầu tiên thường gây phản ứng kích thích sau đó suy giảm, nhưng các biểu hiện kích thích có thể thoáng qua hoặc không thấy nên chỉ có biểu hiện suy giảm là bất tỉnh sau đó ngừng thở.
  • Methemoglobin huyết: Khó thở, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi.
  • Xử trí: Tiêm tĩnh mạch các thuốc tăng tuần hoàn.
  • Điều trị co giật: Có thể dùng benzodiazepin, nhưng lưu ý rằng thuốc này có thể làm giảm hô hấp, tuần hoàn đặc biệt khi dùng nhanh. Do vậy, phải sẵn có các thiết bị hồi sức cấp cứu kịp thời.
  • Methemoglobin huyết: Tiêm tĩnh mạch xanh methylen 1 – 2 mg/kg và/hoặc cho uống vitamin C 100 – 200 mg.
  • Bổ trợ: Duy trì hô hấp, cho thở 100% oxygen, nếu cần đặt nội khí quản.

Đặc tính dược lực học

  • Tetracain là một este của acid para-aminobenzoic có tác dụng gây tê rất mạnh, chậm, kéo dài và độc hơn procain. Thuốc ngăn chặn xung thần kinh hình thành và dẫn truyền dọc theo các sợi thần kinh do làm giảm tính thấm ion natri qua màng tế bào thần kinh. Tác dụng này có tính chất hồi phục, làm ổn định màng và ức chế sự khử cực, làm giảm lan truyền điện thế hoạt động và sau đó thì ức chế dẫn truyền xung động thần kinh.
  • Khi một lượng lớn được hấp thu qua niêm mạc, thuốc gây kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương. Tác dụng trên hệ tim mạch có thể gây giảm tính dẫn truyền và tính kích thích cơ tim, gây giãn mạch ngoại vi.
  • Thuốc ngăn chặn xung động thần kinh hình thành và dẫn truyền dọc theo các sợi thần kinh do làm giảm tính thấm ion natri qua màng tế bào thần kinh. Tác dụng này có tính chất hồi phục, làm ổn định màng và ức chế sự khử cực, làm giảm lan truyền điện thế hoạt động và sau đó thì ức chế dẫn truyền xung động thần kinh.

Đặc tính dược động học

  • Thuốc rất dễ hấp thu qua niêm mạc vào hệ tuần hoàn, không được dùng thuốc ở vùng da bị tổn thương hoặc có tổn thương mạch máu. Tốc độ hấp thu phụ thuộc vào hệ mạch và lưu lượng máu ở vị trí tiếp xúc, nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc. Hấp thu từ niêm mạc họng hoặc đường hô hấp đặc biệt nhanh, nên không được gây tê để nội soi phế quản hoặc bàng quang. Nên dùng lidocain vì an toàn hơn. Thêm một thuốc co mạch vào thuốc tê cũng không đủ để làm giảm hoặc làm chậm hấp thu thuốc tê để bảo vệ chống lại các tác dụng toàn thân.
  • Dùng dung dịch 0,5% ở mắt, tác dụng gây tê tại chỗ đạt được trong vòng 25 giây, và kéo dài đến 15 phút hoặc hơn. Tetracain bị thủy phân thành acid para-aminobenzoic do pseudocholinesterase huyết tương. Các chất chuyển hóa chủ yếu bài tiết qua thận.

Cách bảo quản thuốc Tetracain 0,5%

  • Bảo quản thuốc Tetracain 0,5% ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tetracain 0,5% giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tetracain 0,5%có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tetracain 0,5% mua ở đâu?

Thuốc Tetracain 0,5% hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tetracain 0,5% - Thuốc gây tê bề mặt dùng trong nhãn khoa có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB