Tesafu 10 mg - Thuốc trị viêm mũi dị ứng và mề đay hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 09:33:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26893-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Rupatadin (dưới dạng Rupatadin fumarat) 10 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tesafu 10 mg là thuốc gì?

  • Tesafu 10 mg được bào chế dưới dạng viên nén chứa Rupatadin (dưới dạng Rupatadin fumarat) 10 mg của công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Thuốc Tesafu 10 mg dành người trên 12 tuổi bị viêm mũi hoặc dị ứng. 

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tesafu 10 mg

  • Hoạt chất chính: Rupatadin (dưới dạng Rupatadin fumarat) 10 mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tesafu 10 mg

  • Thuốc Tesafu 10 mg với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mề đay, ngứa ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.

Chống chỉ định của thuốc Tesafu 10 mg

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tesafu 10 mg ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với hoạt chất Rupatadin (dưới dạng Rupatadin fumarat) hay các thành phần tá dược có trong thuốc
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tesafu 10 mg

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống
    • Dùng trong hay ngoài bữa ăn.
    • Không uống chung với nước bưởi (xem thêm phần tương tác thuốc).
  • Liều dùng:
    • Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 10 mg (một viên) mỗi ngày một lần.
    • Người cao tuổi: Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi.
    • Trẻ em: Viên nén rupatadin 10 mg không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Ở trẻ từ 6 đến 11 tuổi, khuyến cáo nên dùng dạng dung dịch uống rupatadin 1 mg/ml
    • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Vì chưa có dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc gan, việc sử dụng viên nén rupatadin 10 mg không được khuyến cáo trên những bệnh nhân này.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tesafu 10 mg

  • Kết quả nghiên cứu cho thấy rupatadin với liều gấp 10 lần liều điều trị không gây ảnh hưởng trên điện tâm đồ. Tuy nhiên rupatadin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có kéo dài khoảng QT, bệnh nhân có hạ kali máu, bệnh nhân có tình trạng tiền loạn nhịp ví dụ như nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng, thiếu máu cơ tim cấp tính.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi (65 tuổi trở lên).
  • Tránh phối hợp rupatadin với các chất ức chế mạnh CYP3A4. Thận trọng khi phối hợp rupatadin với các chất ức chế trung bình CYP3A4.
  • Viên nén TESAFU có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiểu lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Dữ liệu về việc sử dụng rupatadin trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển phôi/ bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau sinh. Tuy nhiên, không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết qua sữa mẹ của rupatadin trên người. Rupatadin được bài tiết trong sữa động vật. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngừng/ tránh sử dụng rupatadin.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Rupatadin liều 10 mg không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tesafu 10 mg

  • Các phản ứng phụ thường gặp nhất của rupatadin trong các nghiên cứu lâm sảng có kiểm soát là buồn ngủ (9,5%), nhức đâu (6, 9⁄4) và mệt mỏi (3.24). Đa số các phản ứng bất lợi quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng đều ở mức độ nhẹ đến trung bình và thường không đòi hỏi phải ngưng điều trị.
  • Tần số của các phản ứng phụ được phân chia như sau: thường gặp (> 1/100 đến <1/10), Ít gặp (≥ 1/1000 và <1/100).
  • Các phản ứng có hại được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng rupatadin 10 mg:
  • Tần suất của các tác dụng không mong muốn được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với viên nén rupatadin 10mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
    • Ít gặp: viêm họng, viêm mũi
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Ít gặp: tăng cảm giác thèm ăn
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Phổ biến: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt
    • Ít gặp: Mất tập trung
  • Rối loạn hệ hô hấp, vùng ngực và trung thất
    • Ít gặp: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng – hầu họng
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Phổ biến: khô miệng
    • Ít gặp: buồn nôn, đau phần bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón
  • Rối loạn ở da và mô dưới da
    • Ít gặp: phát ban
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
    • Ít gặp: Đau lưng, viêm khớp, đau cơ
  • Rối loạn chung và tại chỗ:
    • Phổ biến: mệt mỏi, suy nhược.
    • Ít gặp: khát nước, khó chịu, sốt, dễ bị kích thích
  • Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm:
    • Ít gặp: Tăng creatine phosphokinase máu, tăng Alanine aminotransferase, tăng Aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tesafu 10 mg với sản phẩm khác

  • Tương tác với keloconazol hoặc erythromycin: Việc dùng đồng thời rupatadin 20 mg và ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ của rupatadin lần lượt là 10 lần và khoảng 2- 3 lần. Những thay đổi này không gây ảnh hưởng trên khoảng QT hoặc gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng rẽ từng loại thuốc. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng chung rupatadin với các thuốc này và các chất ức chế isozyme CYP3A4 khác.
  • Tương tác với bưởi: Sử dụng Rupatadin cùng với nước bưởi làm tăng 3,5 lần nồng độ của rupatadin. Không nên dùng Rupatadin cùng với nước bưởi.
  • Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, uống một liều 10 mg rupatadin gây ra hiệu ứng cận biên trong một số bài kiểm tra tâm thần vận động mặc dù không có sự khác biệt đáng kể so với chỉ uống rượu. Liều 20 mg gia tăng các tác hại của rượu.
  • Tương tác với thuốc ức chế thần kinh trung ương: Cũng như các kháng histamin khác, tương tác của rupatadin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương không thể loại trừ.
  • Tương tác với statin: Tăng Creatin phosphokinase không triệu chứng đã được báo cáo trong một vài thử nghiệm lâm sàng của rupatadin. Nguy cơ tương tác với các statin (một số cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4) là không rõ. Do đó, nên thận trọng khi dùng chung rupatadin với các statin.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Tesafu 10 mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Tesafu 10 mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Chưa có báo cáo.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Rupatadin là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa của nó (desloratadin và các chất chuyển hóa hydroxyl) vẫn giữ lại hoạt tính kháng histamin và đóng góp vào hiệu quả tổng thể của thuốc.
  • Các nghiên cứu in vitro với rupatadin ở nồng độ cao cho thấy có sự ức chế quá trình thoát hạt của các tế bào mast gây ra bởi các kích thích miễn dịch và không miễn dịch cũng như giải phóng các cytokin mà đặc biệt là TNF, trong các tế bào mast và bạch cầu đơn nhân ở người. Sự liên quan lâm sàng của các dữ liệu thực nghiệm quan sát được vẫn cần được xác nhận.
  • Rupatadin là thuốc kháng histamine thế hệ hai, đối kháng histamine tác dụng kéo dài, hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa của nó (như desloratadine và chất chuyển hóa hydroxyl) vẫn còn hoạt tính kháng histamine và có thể sẽ góp phần vào tác dụng toàn phần của thuốc.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu và phân bố:
    • Rupatadin được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax khoảng 0, 75 giờ. Cmax trung bình là 2,6ng/ml sau khi uống liều duy nhất 10 mg và 4,6 ng/ml sau khi uống liều duy nhất 20 mg. Dược động học của rupatadin tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 40 mg. Sau khi dùng liều 10mg, ngày một lần trong 7 ngày, Cmax trung bình là 3,8 ng/ml. Thời gian bán thải của rupatadin khoảng 5,9 giờ.
    • Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của rupatadin khoảng 98,5% – 99%.
    • Không có dữ liệu về sinh khả dụng tuyệt đối của rupatadin vì rupatadin không được dùng cho người bằng đường tĩnh mạch.
    • Thức ăn không có ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu của rupatadin.
  • Chuyển hóa và thải trừ
    • Khoảng 34,6% liều [14C]-rupatadin được thu hồi trong nước tiểu và 60,9% trong phân sau 7 ngày. Rupatadin được chuyển hóa trước hệ thống khá lớn khi dùng bằng đường uống, lượng hoạt chất ở dạng không đổi được tìm thấy trong phân và nước tiểu là không đáng kể. Điều này có nghĩa rupatadin được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Các nghiên cứu trao đổi chất trong ống nghiệm cho thấy rupatadin chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 (CYP 3A4).

Cách bảo quản thuốc Tesafu 10 mg

  • Bảo quản thuốc Tesafu 10 mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tesafu 10 mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tesafu 10 mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tesafu 10 mg mua ở đâu?

Thuốc Tesafu 10 mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Tesafu 10 mg

Video hướng dẫn sử dụng Tesafu 10 mg


Câu hỏi thường gặp

  • Tesafu 10 mg - Thuốc trị viêm mũi dị ứng và mề đay hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB