Stareclor 250 Cap - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-19 12:46:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32253-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefaclor 250mg
Xuất xứ:
Viêt Nam
Đóng gói:
Hộp 1, 3, 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Stareclor 250 Cap là thuốc gì?

  • Stareclor 250 là huốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc bào chế dạng viên nang cứng, sản xuất tại Công ty CP Trust Farma Quốc Tế, Việt Nam. Thuôc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp nhẹ đến nặng, nhiễm trùng đường tiết niệu,…hiệu quả.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Cefaclor
  • Phân dạng thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Tên thương mại: Stareclor 250 Cap
  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1, 3, 10 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefaclor 250mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Cefaclor được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45-60 phút.
  • Phân bố và Chuyển hoá: Khi uống ở tình trạng đói, sau khi dùng liều 250mg, 500mg, 1 g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7, 13, và 23mg/L, đạt được sau 30-60 phút. Khoảng 60-85% lượng thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 8 giờ, một phần lớn thuốc được thải trừ trong 2 giờ đầu.
  • Thải trừ: Ðường thải trừ thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng chưa được xác định. Lọc máu làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25-30%.

Công dụng – chỉ định của thuốc Stareclor 250 Cap

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. Đối với viêm họng cấp do Streptococcus beta tan máu nhóm A, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang). Không dùng cho trường hợp viêm tuyến tiền liệt vì thuốc khó thấm vào tổ chức này.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Chống chỉ định của thuốc Stareclor 250 Cap

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Stareclor 250 Cap

Cách dùng:

  • Thuốc Stareclor 250 Cap được bào chế ở dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn, nguời cao tuổi:
    • Liều thường dùng: Uống 250 mg/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều gấp đôi. Tối đa 4 g/ ngày.
    • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn tiết niệu không có biến chứng: Uống 250 mg/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg/ 1 lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần.
    • Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicillin – V là thuốc được chọn đầu tiên.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Uống 250 mg/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg/ 1 lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Thời gian điều trị là 7 – 10 ngày.
    • Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn theo độ thanh thải creatinin như sau:
      • Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/ phút, dùng liều 50% đến 100% liều thường dùng.
      • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng.
    • Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy đối với người bệnh phải thẩm phân máu thường xuyên, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg/ lần, mỗi 6 – 8 giờ/ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1 viên/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Stareclor 250 Cap

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicilin có thể mẫn cảm chéo (5 – 10% số trường hợp).
  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc như xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.
  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrymic.
  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cefaclor trước khi đẻ phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể gây dương tính giả. Không gây phản ứng dương tính giả bằng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Các nghiên cứu trên động vật với liều gấp từ 3 – 5 lần liều tối đa dùng cho người (1500 mg/ ngày) không cho thấy bằng chứng gây ảnh hưởng đến bào thai của thuốc. Tuy nhiên, do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp (0,16 – 0,21 microgam/ ml sau khi mẹ dùng liều duy nhất 500 mg). Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Stareclor 250 Cap

  • Tiêu chảy nước hoặc máu;
  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Chảy máu bất thường;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt;
  • Vàng da;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm, các tuyến sưng phù, phát ban hoặc ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác yếu toàn thân;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Tương tác của thuốc Stareclor 250 Cap

  • Probenecid vì nó có thể làm tăng hoạt động và tác dụng phụ của cefaclor.
  • Các thuốc kháng đông máu đường uống như warfarin, vì tác dụng phụ – bao gồm nguy cơ chảy máu – có thể được gia tăng khi dùng với cefaclor.

Quên liều và xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
  • Không uống gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng: khó chịu ở dạ dày, nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Stareclor 250 Cap

  • Bảo quản Stareclor 250 Cap ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Stareclor 250 Cap giá bao nhiêu?

  • Thuốc Stareclor 250 Cap có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Stareclor 250 Cap mua ở đâu?

  • Thuốc Stareclor 250 Cap hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Stareclor 250 Cap - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB