SaViRisone 35 - Thuốc dự phòng và điều trị loãng xương

40,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-21 09:18:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24277-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Risedronat natri 35mg
Công ty đăng ký:
Công ty CPDP SaVi - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
hộp 1 vỉ xé, hộp 3 vỉ xé, vỉ 4 viên, Uống
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim,

Video

SaViRisone 35 là thuốc gì?

  • SaViRisone 35 là thuốc uống có dạng viên nén, được nghiên cứu dựa trên thành phần dược chất chính là Risedronat natri. Thuốc SaViRisone 35 có tác dụng điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, điều trị loãng xương ở nam giới sản phẩm sẽ làm giảm thiểu tối đa tình trạng bệnh lý của bạn.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Risedronat.
  • Phân dạng thuốc: Thuốc ức chế tiêu xương, điều trị loãng xương nhóm Bisphosphonates.
  • Tên thương mại: SaViRisone 35.
  • Phân dạng bào chế: viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10.
  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam.

Thành phầm – Hàm lượng

  • Risedronat natri - 35mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học (Cơ chế tác động)

  • Risedronat natri có ái lực với các tinh thể hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương, ở cấp độ tế bào, risedronat natri ức chế các hủy cốt bào. Bình thường, hủy cốt bào dính vào bề mặt xương, sử dụng risedronat natri cho thấy bằng chứng giảm hoạt động hủy xương.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (t max khoảng 1 giờ) và độc lập với liều dùng. Sinh khả dụng trung bình khi uống thuốc viên là 0, 63% và giảm đi khi risedronat natri được uống chung với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau.
  • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định nồng độ trên người là 6, 3 lít/kg. Khoảng 24% lượng thuốc gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân đối với risedronat natri.
  • Thải trừ: Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không thay đổi trong phân.
  • Nhóm bệnh nhân đặc biệt.

Công dụng – Chỉ định của thuốc SaViRisone 35

Thuốc SaViRisone 35 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Đề phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới..

Chống chỉ định của thuốc SaViRisone 35

Không sử dụng thuốc SaViRisone 35 ở trường hợp nào:

  • Quá mẫn với risedronat natri hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ calci-máu (giảm nồng độ calci trong máu).
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Bất thường trên thực quản (ví dụ chít hẹp hoặc mất khả năng giãn nở).
  • Không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.
  • Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

Cách dùng – Liều dùng thuốc SaViRisone 35

Cách dùng SaViRisone 35:

  • Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
  • Uống viên thuốc cùng với một ly nước vừa đủ.
  • Phải được uống ít nhất 30 phút vào mỗi buổi sáng trước khi ăn/uống trừ nước uống

Liều dùng thuốc SaViRisone 35:

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg, ngày 1 lần
  • Phòng chống loãng xương sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg, ngày 1 lần
  • Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid: Uống 1 viên 5 mg, ngày 1 lần
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanhthải 2 creatinin < 30 ml/phút)
  • Suy gan: Risedronate không được chuyển hóa ở gan người. Do đó không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân suy gan.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaViRisone 35

  • Các phản ứng phụ ở đường tiêu hóa trên: Thức ăn và thức uống (trừ nước thường) và các dược phẩm có chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt hoặc nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat, nên không được dùng cùng lúc khi uống thuốc này.
  • Do đó, phải uống risedronat ít nhất là 30 phút trước khi ăn, uống hoặc trước khi uống thuốc khác lần đầu trong ngày.
  • Bác sỹ nên nhắc nhở bệnh nhân phải chú ý tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên và cảnh giác bệnh nhân ngưng dùng thuốc, báo ngay cho bác sỹ nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn.
  • Sự chuyển hóa khoáng chất: Nên điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) trước khi bắt đầu điều trị với risedronat.
  • Loãng xương do glucocorticoid: Trước khi bắt đầu dùng risedronat để điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng của hormon steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp.
  • Hoại tử xương hàm: Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị loãng xương uống bisphosphonat.
  • Kiểm tra nha khoa với dự phòng nha khoa thích hợp nên được xem xét trước khi điều trị bằng bisphosphonat ở bệnh nhân có đồng thời các yếu tố nguy cơ (ví dụ như ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).
  • Gãy xương đùi không điển hình: Gãy xương đùi không điển hình đã được báo cáo với liệu pháp bisphosphonat, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Trong thời gian bệnh nhân điều trị với bisphosphonat cần được tư vấn để báo cáo bất kỳ tình trạng đau đùi, đau hông hoặc đau háng và bất kỳ bệnh nhân có các triệu chứng như vậy phải được đánh giá tình trạng gãy xương đùi.
  • Bệnh nhân có một vết nứt không điển hình cũng nên được đánh giá về các triệu chứng và dấu hiệu gãy xương ở chân tay bên đối diện. Ngưng điều trị bisphosphonat ở bệnh nhân nghi ngờ có gãy xương đùi không điển hình nên được xem xét dựa trên đánh giá nguy cơ/ lợi ích của từng bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy thận: Risedronat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút)..

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt tác động của Risedronate trên phụ nữ mang thai. Risedronate chỉ nên sử dụng khi mang thai nếu lợi ích tiềm năng cho người mẹ cao hơn rủi ro cho bào thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Người ta không biết liệu Risedronate có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và Vì tiềm ẩn các phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ từ Risedronate, quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SaViRisone 35

  • Các tác dụng phụ xảy ra trên 5% bệnh nhân điều trị với risedronate hằng ngày bao gồm: đau lưng, ngực, bụng, đau (không xác định), tăng huyết áp, hội chứng giống cảm cúm, phù ngoại biên, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau khớp, bắt thường về khớp, trầm cảm, đau đầu, mệt mỏi, đau cơ, phát ban, đục nhân mắt, viêm hầu,viêm mũi, nhiễm trùng đường tiểu và nhiễm trùng (không xác định).

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc SaViRisone 35

  • Thuốc kháng acid/ Bổ sung khoáng chất
  • Các thuốc tác động trên enzyme microsome gan:
  • Các tác nhân kháng viêm không steroid:
  • Thuốc đối kháng thụ thể Histamine H2, thuốc ức chế bơm proton:

Thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trong một lần sử dụng.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc SaViRisone 35

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Smartkid giá bao nhiêu?

  • Thuốc Smartkid có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Smartkid mua ở đâu?

Thuốc Smartkid hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • SaViRisone 35 - Thuốc dự phòng và điều trị loãng xương có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB