Relipro 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

112,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-09 17:25:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32447-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ciprofloxacin 400mg/200ml

Video

Relipro 400 là thuốc gì?

  • Relipro 400 là một sản phẩm có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả được nghiên cứu thông qua quá trình kiểm soát chặt chẽ của Công ty TNHH Sun Garden Việt Nam.Thuốc mang lại hiệu quả rõ rệt và đem đến sự an toàn đối với người dùng.

Thông tin cơ bản của thuốc Relipro 400

  • Hoạt chất chính: Ciprofloxacin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Tên thương mại: Relipro 400
  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 chai 200ml
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Relipro 400

  • Ciprofloxacin 400mg/200ml
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Ðộ khả dụng sinh học của Ciprofloxacin khoảng 70-80%.
  • Phân bố: Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprofloxacin hiện diện với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.
  • Thải trừ: Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều được dùng sẽ bị bài tiết qua nước tiểu và thêm 14% qua phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ bị bài tiết trong 24 giờ đầu tiên.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Relipro 400

Thuốc Relipro 400 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.
  • Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
  • Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:
  • Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Bệnh viêm phổi.
  • Viêm tai giữa mủ mạn tính.
  • Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
  • Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.
  • Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Điều trị và dự phọng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Chống chỉ định của thuốc Relipro 400

Không sử dụng thuốc Relipro 400 ở đối với những trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Ciprofloxacin, với các nhóm quinolone khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Ciprofloxacin với Tizanidine.

Cách dùng thuốc Relipro 400

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Truyền chậm vào tĩnh mạch sẽ làm giảm tối thiểu sự khó chịu ở bệnh nhân và giảm kích ứng mạch:
    • Ở trẻ em thời  gian tiêm truyền là 60 phút.
    • Ở người lớn, thời gian tiêm truyền là 60 phút khi dùng 400mg và 30 phút khi dùng 200mg.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng của thuốc Relipro 400

  • Trẻ em và thanh thiếu niên:
    • Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.
  • Người lớn:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
      • Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
      • Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:
      • Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trùng tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.
    • Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
  • Người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.
  • Bệnh nhân suy gan và thận:
    • Người lớn bị suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em bị suy giảm chức năng gan hay/và thận không được nghiên cứu.
    • Người lớn bị suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin > 60 và creatinin huyết thanh <124: Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 30-60 và creatinin huyết thanh từ 124-168: 200-400mg sau mỗi 12 giờ.
      • Độ thanh thải creatinin < 30 và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
      • Bệnh nhân thẩm tách máu và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ (sau khi thẩm tách).
      • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

  • Hãy báo cho bác sĩ điều trị biết:
    • Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận vì liều dùng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.
    • Nếu bạn bị bệnh động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.
    • Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương và rối loạn gân liên quan đến việc dùng kháng sinh nhóm Quinolone.
    • Nếu bị tiểu đường vì thuốc có thể gây hạ đường huyết.
    • Nếu bị nhược cơ vì các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.
    • Nếu có vấn đề về tim.
    • Nếu bạn hoặc có người trong gia đình bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.
  • Báo cho bác sĩ nếu trong khi điều trị mà gặp bất cứ vấn đề nào sau đây:
    • Phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và cơn phản vệ có thể xảy ra sau liều điều trị đầu tiên và có thể gây tử vong.
    • Khi có dấu hiệu của cơn động kinh.
    • Khi có triệu chứng thần kinh bao gồm đau, nóng, đau dây thần kinh, tê bì và/hay yếu cơ.
    • Hạ đường huyết.
    • Tiêu chảy.
    • Khi có dầu hiệu tổn thương gan như: Chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hay đau bụng.
  • Nên uống nhiều nước khi điều trị bằng Ciprofloxacin.
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mạnh hoặc ánh sáng tia cực tím nhân tạo, bởi khi dùng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời và tia cực tím.
  • Ngừng dùng thuốc khi có biểu hiện của các phản ứng có hại nghiêm trọng.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Relipro 400 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Relipro 400

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Relipro 400 gồm:

  • Tác dụng phụ từ các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi bán hàng trên thị trường:
    • Thường gặp:
      • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
      • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
    • Ít gặp:
      • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
      • Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
      • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
      • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
      • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
      • Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
      • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
      • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
      • Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
      • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
    • Hiếm gặp:
      • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.
      • Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
      • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.
      • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết
      • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.
      • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.
      • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.
      • Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.
      • Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.
      • Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.
      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).
      • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.
      • Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.
      • Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
      • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).
    • Rất hiếm:
      • Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).
      • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ửng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).
      • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.
      • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hiowngr dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
      • Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.
      • Rối loạn mạch: Viêm mạch.
      • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
      • Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.
      • Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu co, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.
    • Không xác định:
      • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: bệnh thần kinh ngoại vi.
      • Rối loạn tim mạch: loạn nhịp thất và xoắn định.
  • Tác dụng phụ có tần suất xảy ra cao hơn ở nhóm bệnh nhân được truyền tĩnh mạch hay điều trị nối tiếp (từ tiêm tĩnh mạch sang đường uống):
    • Thường gặp: Buồn nôn, thoáng qua transaminase, phát ban.
    • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, lú lẫn và mất định hướng, ảo giác, rối loạn cảm giác, động kinh, chóng  mặt, rối loạn thị giác, mất thính giác, tăng nhịp tim, giãn mạch, giảm huyết áp, suy gan thoáng qua, vàng da ứ mật, suy thận, phù nề.
    • Hiếm gặp: Giảm huyết cầu, suy tủy, sốc phản vệ, loạn thần, đau nửa đầu, rối loạn khứu giác, rối loạn thính giác, viêm mạch, viêm tụy, hoại tử gan, ban xuất huyết, đau gân gót.
    • ở trẻ em: Bệnh khớp xảy ra thường xuyên hơn.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Relipro 400

  • Không dùng Ciprofloxacin với tizanidine.
  • Thuốc kháng vitamin K.
  • Probenecid.
  • Methotrexate.
  • Theophylline.
  • Tizannidine.
  • Clozapine.
  • Phenytoin.
  • Cyclosporin.
  • Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).
  • Ropinitrole.
  • Sildenafil.
  • Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Relipro 400 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Relipro 400 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Relipro 400.
  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Relipro 400

  • Bảo quản thuốc Relipro 400 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Relipro 400 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Relipro 400 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Relipro 400 mua ở đâu?

  • Thuốc Relipro 400 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Relipro 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB