Rabeloc I.V. - Thuốc điều trị bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Rabeloc I.V. là thuốc gì?
-
Rabeloc I.V. là thuốc được điều chế từ thành phần Rabeprazol natri, đã được kiểm chứng và cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Thuốc Rabeloc I.V. giúp người dùng điều trị bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng một cách tốt nhất.
Thông tin cơ bản của thuốc Rabeloc I.V.
-
Hoạt chất chính: Rabeprazol natri
-
Tên thương mại: Rabeloc I.V.
-
Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ
-
Xuất xứ: Ấn Độ
Thành phần – hàm lượng của thuốc Rabeloc I.V.
-
Rabeprazol natri - 20mg
Đặc tính dược lực học
-
Rabeprazole natri thuộc nhóm thuốc chống tiết dẫn xuất của benzinmidazol. Thuốc có đặc tính chống tiết accetycholin hoặc đối kháng H2 histamin, nhưng có tác dụng ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế đặc hiệu trên enzym H+/K+-ATPase ở bề mặt của tế bào thành dạ dày. Hệ enzym này được xem là bơm acid ( proton ), do đó rabeprazole natri được xếp theo nhóm thuốc ức chế bơm proton dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự tạo thành acid. Tác dụng này có liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích bất kể tác nhân kích thích nào.
Đặc tính dược động học
-
Hấp thụ:
-
Sinh khả dụng của rabeprazol natri tiêm tĩnh mạch là 100%.
-
-
Phân bố:
-
Rabeorazol natri gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%.
-
-
Chuyển hóa:
-
Rabeprazol được chuyền hóa hầu như hoàn toàn, chủ yếu không bởi enzyme, thành thioether-rabeprazol. Các chất chuyển hóa chính trong huyết tương là thioether (M1) và carboxylic acid (M6). Các chất chuyển hóa phụ có nồng độ thấp hơn bao gồm sulphone (M2), desmethyl-thiether (M4) và chất liên hợp với acid mercapturic (M5). Chi tiết chuyển hóa desmethyl (M3)có hoạt tính chống tiết yếu, nhưng chất này không hiện diện trong huyết tương.
-
Tác dụng – chỉ định của thuốc Rabeloc I.V.
-
Điều trị bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng.
-
Giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản có hoặc không kèm theo viêm.
-
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng thuốc Rabeloc I.V.
-
Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
-
Lưu ý khi tiêm tĩnh mạch:
-
Sử dụng bơm tiêm vô khuẩn.
-
Dây garo buộc phía trên vị trí tiêm từ 3 đến 5cm.
-
Đảm bảo dụng cụ và thuốc đều vô trùng.
-
-
Cách pha thuốc tiêm: Pha 20mg bột pha tiêm với 5ml nước pha tiêm. Bạn có thể sử dụng bơm kim tiêm để lấy lượng thể tích chính xác hoặc dùng dụng cụ đi kèm theo thuốc. Hòa tan dung dịch. Dung dịch tiêm trong suốt, không còn vẩn đục mới đạt tiêu chuẩn. Nếu để thuốc ở nhiệt độ phòng, bạn có thể sử dụng thuốc trong vòng 4 giờ sau khi pha. Nếu bảo quản thuốc trong tủ lạnh, bạn có thể sử dụng thuốc trong 24 giờ.
-
Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Liều dùng của thuốc Rabeloc I.V.
-
Loét dạ dày - tá tràng cấp tính: Liều thông thường là 20mg/lần/ngày. Sau đó duy trì tiếp với liều 10mg - 20mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng.
-
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 10 - 20mg/lần/ngày.
-
Hội chứng Zollinger - Ellison: Người lớn, liều khởi đầu là 60mg mỗi ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 60mg 2 lần mỗi ngày tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân.
-
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
-
Trẻ em: Không dùng vì chưa có kinh nghiệm
Chống chỉ định của thuốc Rabeloc I.V.
-
Không sử dụng thuốc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
-
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có các nghiên cứu cụ thể trên đối tượng này.
-
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Rabeloc I.V.
-
Cần thận trọng ở những liều đầu tiên khi sử dụng thuốc ở với bệnh nhân suy gan. Nếu có bất thường, cần ngừng sử dụng thuốc ngay.
-
Nên bổ sung vitamin D, calci và các thực phẩm chứa chất này để phòng tránh nguy cơ bị gãy xương, loãng xương do sử dụng thuốc gây ra.
-
Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
-
Không sử dụng nếu hộp thuốc có dấu hiệu đã được mở, không có tem chống giả,…
-
Nếu sử dụng hết liệu trình, mà tình trạng bệnh không được cải thiện thì cần đến các trung tâm y tế để kiểm tra lại.
-
Do dạng bàng chế là bột pha tiêm, bạn cần cẩn thận trong các bước sử dụng thuốc. Người tiêm cần nắm được các kỹ thuật pha tiêm và tiêm truyền tĩnh mạch.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
-
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.
-
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc gây tác dụng phụ gì?
-
Thường gặp: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, suy nhược, phát ban và khô miệng.
-
Một số tác dụng phụ khác:
-
Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
-
Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: mẫn cảm.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, hạ natri máu, hạ kali máu.
-
Rối loạn tâm thần: mất ngủ, hồi hộp, phiền muộn, hoang mang.
-
Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
-
Rối loạn thị giác.
-
Phù ngoại biên, viêm phế quản, viêm họng, ho.
-
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu,khô miệng, viêm miệng.
-
Phát ban, ban đỏ, ngứa, ra mồ hôi.
-
Đau khớp, gãy xương hông, cổ tay, đau cơ.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm thận kẽ.
-
Đau ngực, suy nhược, cảm lạnh.
-
Tương tác của với sản phẩm khác
-
Rabeprazole có thể tương tác với một số chất có sự hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày. Rabeprazole làm giảm hấp thu, dẫn đến giảm tác dụng của một số thuốc như: Ketoconazole, Itraconazole.
Quên liều thuốc và cách xử lý
-
Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử lý
-
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.
-
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Rabeloc I.V.
-
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Rabeloc I.V. giá bao nhiêu?
- Thuốc Rabeloc I.V. có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Rabeloc I.V. mua ở đâu?
Thuốc Rabeloc I.V. hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Rabeloc I.V. - Thuốc điều trị bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này