Mycazole - Thuốc điều trị nhiễm nấm của Hy Lạp

380,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-26 14:43:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22092-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fluconazol 200mg

Video

Mycazole là thuốc gì?

  • Mycazole là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi hãng dược phẩm nổi tiếng có tên là Rafarm SA, Hy Lạp. Thuốc Mycazole được chỉ định sử dụng với mục đích điều trị nhiễm nấm ở người lớn. Sản phẩm đóng gói dạng hộp 1 vỉ x 7 viên, viên nang cứng.

Thông tin cơ bản của thuốc Mycazole

  • Hoạt chất chính: Fluconazol
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Tên thương mại: Mycazole
  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 7 viên
  • Xuất xứ: Hy Lạp

Thành phần – hàm lượng của thuốc Mycazole

  • Fluconazol 200mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cơ chế tác dụng: Fluconazol là thuốc chống nấm thuộc nhóm thuốc tổng hợp triazol. Thuốc hoạt động chủ yếu nhờ sự ức chế sự dimethyl hóa 14 alphanosterol qua trung gian cytochrom P450, một bước thiết yếu trong sinh tổng hợp ergosterol ở nấm.
  • Tính nhạy cảm in vitro:In vitro, fluconazol thể hiện tác dụng chống nấm trên hầu hết các loài Candida hay gặp (bao gồm C. albicans, C. parapsilosis, C. tropicalis). C. glabrata thể hiện sự nhạy cảm trong khi C. krusei đã kháng fluconazol.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: au khi uống, fluconazol hấp thu tốt, và nồng độ trong huyết tương (và sinh khả dụng toàn thân) là trên 90% của nồng độ đạt được sau khi dùng đường tĩnh mạch.
  • Phân bố: hể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ bằng tổng lượng nước trong cơ thể. Tỉ lệ gắn với protein huyết thanh thấp (11-12%).
  • Chuyển hóa: Fluconazol chỉ bị chuyển hóa ở mức độ nhẹ. Trong liều được gắn phóng xạ, chỉ 11% được thải trừ dạng chuyển hóa trong nước tiểu. Fluconazol là chất ức chế chọn lọc của isozym CYP2C9 và CYP3A4. Fluconazol cũng là chất ức chế isozym CYP2C19.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương đối với fluconazol là khoảng 30 giờ. Con đường thải trừ chính là qua thận, với khoảng 80% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Sự thanh thải fluconazol tỉ lệ với độ thanh thải creatinin. Không có bằng chứng về các chất chuyển hóa trong máu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mycazole

Mycazole ở dạng bào chế viên nang cứng có tác dụng trong điều trị nhiễm nấm ở người lớn:

Điều trị :

  • Viêm màng não do Cryptococcus.
  • Nhiễm Candida xâm lấn.
  • Nhiễm Candida niêm mạc bao gồm: Candida miệng-thực quản, thực quản, Candida niệu và Candida niêm mạc da mạn tính.
  • Nhiễm nấm Candida miệng mạn tính (viêm miệng do răng giả) nếu vệ sinh răng miệng hoặc điều trị tại chỗ không sạch.
  • Nhiễm Candida âm đạo, cấp tính hoặc tái phát, khi các biện pháp điều trị tại chỗ không phù hợp. Việm quy đầu do Candida khi biện pháp điều trị tại chỗ không phù hợp.
  • Nhiễm nấm sâu Coccidioidomycosis.
  • Các bệnh nấm da bao gồm nấm bàn chân (tinea pedis), nấm da toàn thân (tinea col"poris), nấm da đùi (tinea Cruis), nhiễm nấm da đa sắc (tinea versicolor) và nấm da Candida khi được chỉ định điều trị toàn thân.
  • Nấm da tunguinium (nấm móng) khi các tác nhân khác không phù hợp

Fluconazol được chỉ định ở người lớn để dự phòng:

  • Tái phát viêm não do Cryptococcus ở các bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
  • Tái phát nhiễm Candida thực quản-miệng, thực quản ở các bệnh nhân nhiễm HIV, những người có nguy cơ tái phát.
  • Giảm tái phát nhiễm Candida âm đạo (4 đợt trở lên/năm).
  • Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài (như bệnh nhân ung thư máu đang hóa trị liệu hoặc bệnh nhân được ghép tế bào gốc.

Fluconazol được chỉ định ở trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 0 đến 17 tuổi:

  • Fluconazol được dùng điều trị nhiễm Candida niêm mạc (miệng-thực quản, thực quản), Candida xâm lấn, viêm màng não do Crystococcus và dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Fluconazol có thể dùng trong điều trị duy trì để ngăn sự tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.

Chống chỉ định của thuốc Mycazole

Thuốc Mycazole chống chỉ định trên những đối tượng nào?

  • Quá mẫn với fluconazol, nhóm azol, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng terfenadin ở bệnh nhân dùng fluconazol đa liều 400 mg/ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả của một nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng đa liệu. Chống chỉ định dùng các thuốc gây kéo dài khoảng QT, bị chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron và erythromycin ở các bệnh nhân dùng fluconazol.

Cách dùng thuốc Mycazole

  • Thuốc Mycazole được bào chế ở dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống.
  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Mycazole

Nhiễm Cryptococcoccus:

  • Điều trị viêm màng não do Cryptococcoccus.
  • Liều tải: 400 mg vào ngày 1
  • Liều tiếp theo: 200 mg. đến 400 mg ingly
  • Thời gian điển trị: Thường ít nhất là 6 – 8 tuần. Trong trường hợp đe doa tính mạng có thể tăng đến 800 mg/ngày.
  • Điều trị duy trì để ngăn tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở các bệnh nhân nguy cơ tái phátt cao:
  • Liều lượng: 200mg/ngày.

Nhiễm nấm sâu Coccidioidomycosis:

  • Liều lượng: 200mg-400mg.
  • Nhiễm nấm canada:
  • Liều nạp: 800 mg vào ngày 1. Liều tiếp theo: 400 mg/ngày.

Nhiễm Candida niêm mạc:

  • Nhiễm Candida miệng - thực quản:Liều nạp: 200 -400mg vào ngày 1.Liều tiếp theo: 100mg-200mg/ngày.
  • Nhiễm Candida thực quản:Liều nạp 200mg-400mg vào ngày 1.Liều tiếp theo 100mg-200mg/ngày.

Nhiễm Candida hiệu:

  • Liều lượng 200mg-400mg/ngày.

Nhiễm Candida niêm mạc mạn tính:

  • Liều lượng 50mg/ngày.

Nhiễm Candida niêm mạc da mạn tính:

  • Liều lượng 50mg – 100mg/ngày.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mycazole

  • Nấm da đầu (tinea capitis): Fluconazol đã được nghiên cửu để điều trị nấm da đầu (tirea captitis) ở trẻ em. Cho thấy không tốt hơn so với griseofulvin và tỉ lệ thành công là dưới 20%. Do đó, không nên sử dụng cho nấm da đầu (tinea captitis).
  • Nhiễm Crytococcus: Bằng chứng về hiệu quả của fluconazol trong điều trị nhiễm Cryptococcus is những vị trí khác (như ở phổi và da) rất ít, hạn chế khuyến cáo kê đơn.
  • Nhiễm nấm sâu: Bằng chứng về hiệu của của fluconazol trong điều trị các dạng nấm sâu khác như Paracoccidioidomycosis, lymphocutaneous sporotrichosis và histoplasmosis rát it, han ché khuyến cáo kẻ đơn.
  • Chức năng thận: Cần thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
  • Suy thượng thận: Ketoconazol đã được biết là gãy suy thượng thận, và mặc dù hiếm nhưng có thể gặp ở fluconazol.
  • Chức năng gan: Cẩn thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
  • Fluconazol có thể liên quan đến các trường hợp đặc tính trên gia hiếm gặp bao gồm tử vong, chủ yêu ở bệnh nhân có tình trạng bệnh nghiêm trọng. Trong trường hợp fluconazol liên quan đến độc tính gan, không quan sát thấy mối quan hệ rõ ràng với tổng liều sử dụng hàng ngày, thời gian điều trị, giới tính hay tuổi tác của bệnh nhân. Độc tính trên gan do fluconazol thương sẽ hồi phục sau khi ngừng thuốc.
  • Các bệnh nhân phát hiện thường trong xét nghiệp chức năng gan phải được theo di chất chế về sự tổn thương gan.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm..
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Mycazole ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng Mycazole với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng hoa mắt và động kinh khi dùng thuốc và khuyên không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu có các dấu hiệu này.

Thuốc Mycazole gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Mycazole gồm:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Ít gặp: Thiếu máu.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Phản vệ.

Rối lọan dinh dường và chuyển hóa:

  • Ít gặp: Giảm thèm ăn.
  • Hiếm gặp: Tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu giảm kali máu.

Rối loạn tâm thần:

  • Ít gặp: Buồn ngủ, mất ngủ.

Rối loạn tai và tai trong:

  • Ít gặp: chóng mặt.

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp:Xoắn đỉnh kéo dài.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp: Táo bón, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

Rối loạn gan mật:

  • Thường gặp:Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng phosphatase kiếm trong máu.
  • Ít gặp: Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Thường gặp: Phát ban.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mycazole với sản phẩm khác

Thuốc Mycazole tương tác với 1 số thuốc sau

  • Cisaprid.
  • Terfenadin.
  • Asemirol.
  • Pimorid.
  • Quinidin.
  • Erythromycin.
  • Amiodaron.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Mycazole và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Mycazole quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Mycazole cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Mycazole và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Mycazole.
  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Mycazole

  • Bảo quản thuốc Mycazole ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mycazole giá bao nhiêu?

  • Thuốc Mycazole có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Mycazole mua ở đâu?

Thuốc Mycazole hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Mycazole - Thuốc điều trị nhiễm nấm của Hy Lạp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB