Mucomucil - Thuốc làm tiêu chất nhầy của bệnh nhày nhớt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-25 23:22:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21776-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
N-Acetylcystein 300mg/3ml

Video

Mucomucil là thuốc gì?

  • Mucomucil là một trong những sản phẩm đang được tìm kiếm, ưa chuộng trên thị trường hiện nay bởi với tác dụng hiệu quả trong tiêu chất nhày của bệnh nhày nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh. Thuốc Mucomucil đem lại cảm giác tin tưởng ở bệnh nhân đã từng sử dụng.

Thông tin cơ bản của thuốc Mucomucil

  • Hoạt chất chính: N-Acetylcystein
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Tên thương mại: Mucomucil
  • Phân dạng bào chế: Dung dịch dùng để tiêm và khí dung
  • Cách đóng gói sản phẩm: hộp 10 ống, ống 3ml
  • Xuất xứ: Esseti Farmaceutici

Thành phần – hàm lượng của thuốc Mucomucil

  • N-Acetylcystein 300mg/3ml
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, giảm ho, thuốc giải độc.
  • Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mú hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
  • Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan. 

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Sau khi hít qua miệng hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, phần lớn thuốc tham gia vào phản ứng sulfhydryl - disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu. Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.
  • Chuyển hóa: Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
  • Thải trừ: Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời cuối trung bình là 1,95 và 5,58 giờ tương ứng với acetylcystein khử và acetylcystein toàn phần, sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25 giờ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mucomucil

Thuốc Mucomucil được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:

  • Tiêu chất ngày trong bệnh nhày nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp, mãn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
  • Dùng để giải độc trong các trường hợp dùng quá liều paracetamol.

Chống chỉ định của thuốc Mucomucil

Thuốc Mucomucil chống chỉ định trên những đối tượng nào?

  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
  • Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Cách dùng thuốc Mucomucil

Với chỉ định tiêu chất nhày:

  • Tiêm tĩnh mạch: Liều đầu tiên nên được pha loãng với NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% theo tỷ lệ 1:1, có thể sử dụng cùng dịch truyền hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (trên 5 phút). Dạng tiêm tĩnh mạch chỉ được sử dụng khi bệnh nhân không thể uống.
  • Đường xông hít (khi dung) Khi sử dụng đường xông hít, sử dụng dụng cụ xông hít với dung dịch thuốc Mucomucil. Thời gian sử dụng phụ thuộc vào mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Tiếp tục duy trì điều trị cho đến khi bệnh nhân có thể sử dụng được các chế phẩm đường uống.

Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:

  • Dùng dung dịch tiêm truyền glucose 5% để chuẩn bị dịch truyền acetylcystein. Dùng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để thay thế trong trường hợp không dùng được dung dịch tiêm truyền glucose 5%.

Liều dùng của thuốc Mucomucil

Với chỉ định tiêu chất nhày:

  • Tiêm tĩnh mạch:
  • Trẻ em trên 2 tuổi và dưới 6 tuổi: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, sau khi cân nhắc lợi ích nguy cơ và dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế, hàm lượng sử dụng: 10 mg/kg cân nặng. Nếu trẻ có thể uống viên, ưu tiên sử dụng các chế phẩm đường uống.
  • Trẻ em từ 6- 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 - 300 mg acetylcystein/ngày).
  • Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 300 – 600 mg acetylcystein/ngày).
  • Đường xông hít (khí dung):
  • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 - 300 mg acetylcystein/ngày).
  • Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 2 lần/ngày (tương ứng với 600 mg acetylcystein/ngày).

Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:

Người lớn:

  • Tổng liều dùng được truyền 3 giai đoạn (3 lần truyền), trong 21 giờ.
  • Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng trong 200 ml, truyền trong 1 giờ.
  • Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng trong 500 ml, truyền trong 4 giờ tiếp theo.
  • Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng trong 1 L, truyền trong 16 giờ tiếp theo.
  • Bệnh nhân nên được dùng tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ. Có thể tiếp tục điều trị với acetylcystein (theo liều và tỷ lệ được sử dụng trong lần truyền thứ ba) tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
  • Nên sử dụng trọng lượng trần 110 kg khi tính liều cho bệnh nhân béo phì.
  • Liều dùng nên được tính bằng trọng lượng thực tế của bệnh nhân.

Trẻ em

  • Trẻ em cần được điều trị bằng liều và chế độ như người lớn; tuy nhiên, lượng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nên được điều chỉnh để tính đến tuổi và cân nặng nguy cơ quá tải dịch truyền.
  • Dùng dung dịch tiêm truyền glucose 5% để chuẩn bị dịch truyền acetylcystein. Dùng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để thay thế trong trường hợp không dùng được dung dịch tiêm truyền glucose 5%.
  • Liều dùng nên được sử dụng bơm tiêm truyền thích hợp.
  • Quá trình điều trị với N-acetylcystein bao gồm 3 giai đoạn truyền tĩnh mạch liên tiếp:
  • Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng (150 mg/kg/giờ), truyện trong 1 giờ, tương đương đưa dung dịch 50 mg/ml với tốc độ 3ml/kg/giờ.
  • Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng (12,5 mg/kg/giờ), truyền trong 4 giờ, tương đương đưa dung dịch 6,25 mg/ml với tốc độ 2ml/kg/giờ.
  • Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng (6,25 mg/kg/giờ), truyền trong 16 giờ, tương đương đưa dung dịch 6,25 mg/inl với tốc độ 1ml/kg/giờ.
  • Xác định tổng thể tích dung dịch truyền dịch truyền dịch + N-acetylcystein chuẩn bị như trên) và tiêm truyền cho trẻ theo khối lượng cơ thể.
  • Truyền tĩnh mạch theo trọng lượng của trẻ.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mucomucil

  • Chỉ được sử dụng trong vòng 24h sau khi mở lọ. Lọ sau khi mở được bảo quản trong tủ lạnh.
  • Trong trường hợp acetycystein được dùng cùng các thuốc giãn phế quản hoặc thuốc khác, cần M + sử dụng acetylcystein trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Không sử dụng thuốc sau hạn dùng in trên bao bì. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Mucomucil ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Mucomucil.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Mucomucil.

Sử dụng Mucomucil với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng không mong muốn: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Mucomucil gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Mucomucil gồm:

Thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn,
  • Tim mạch: đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.

Ít gặp:

  • Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
  • Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
  • Phát ban, mày đay.

Hiếm:

  • Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân.
  • Sốt, rét run.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mucomucil với sản phẩm khác

  • Nitroglycerin: Acetylcystein có thể gây hạ huyết áp đáng kể và gây giãn nở động mạch thái dương.
  • Các thuốc ức chế ho: Sử dụng cùng làm giảm phản xạ ho, có thể dẫn đến tích tụ các chất tiết.
  • N-acetylcystein có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm phát hiện keton trong nước tiểu, xác định salicylat bằng phương pháp so màu.
  • Dung dịch N-acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
  • N-acetylcystein phản ứng tương kỵ với 1 số kim loại như sắt, đồng, cao su, do vậy không được dùng các máy phun bằng kim loại hay cao su.
  • N-acetylcystein có thể dùng cùng với các thuốc giãn phế quản thường.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Mucomucilvà cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Mucomucil quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Mucomucil cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Mucomucil và cách xử lý

  • Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng giống như sốc phản vệ nhưng ở mức độ nghiêm trọng hơn. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao, Cần ngừng sử dụng thuốc ngay. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho acetylcystein.
  • Không có trường hợp quá liều ở bệnh nhân dùng thuốc dạng khí dung. Liều quá mức có thể gây loãng và bài tiết chất tiết quá mức.

Cách bảo quản thuốc Mucomucil

  • Bảo quản thuốc Mucomucil ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mucomucil giá bao nhiêu?

  • Thuốc Mucomucil có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Mucomucil mua ở đâu?

Thuốc Mucomucil hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Mucomucil - Thuốc làm tiêu chất nhầy của bệnh nhày nhớt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB