Meyerzem SR - Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả của Meyer-BPC

170,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-11 10:55:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34423-20
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Betamethason: 0,25mg Dexchlopheniramin maleat: 2mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty liên doanh Meyer BPC
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai 30ml
Dạng bào chế:
Siro uống

Video

Meyerzem SR là thuốc gì?

  • Meyerzem SR được bào chế dưới dạng siro uống của Công ty liên doanh Meyer-BPC. Thuốc Meyerzem SR được các bác sĩ tin tưởng sử dụng kê đơn khi người bệnh bị dị ứng ở đường hô hấp hay dị ứng ở da và niêm mạc. 

Dạng bào chế

  • Siro uống

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 chai 30ml

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh Meyer BPC

Thành phần – hàm lượng của thuốc Meyerzem SR

  • Hoạt chất chính: 
    • Betamethason: 0,25mg
    • Dexchlopheniramin maleat: 2mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Meyerzem SR

Thuốc Meyerzem SR có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị dị ứng khi cần dùng liệu pháp corticoid:
    • Các loại dị ứng ở đường hô hấp như hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng;
    • Các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, mề đay.

Chống chỉ định của thuốc Meyerzem SR

Không sử dụng thuốc Meyerzem SR trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
  • Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nối và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác.
  • Dexclorpheniramin maleat: Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt

Cách dùng - liều dùng của thuốc Meyerzem SR

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống
    • Rót siro ra thìa (thìa cà phê) theo thể tích được hướng dẫn, sau khi uống thuốc nên uống tráng miệng bằng nước để đề phòng nguy cơ sâu răng vì thuốc siro thường chứa nhiều đường.
  • Liều dùng:
    • Uống 2- 3 lần/ngày.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5 ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
    • Trẻ em 6-12 tuổi: Uống nửa thìa cà phê (2,5 ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
    • Trẻ em 2-6 tuổi: ¼ thìa cà phê (1,25 ml), không được vượt quá 1½ thìa mỗi ngày.
    • Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh  nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể. 
    • Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
    • Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
    • Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Meyerzem SR

  • Đối với Betamethason
    • Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước một
    • Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
    • Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid phải kéo dài.
    • Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
    • Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân liều cao và cả ít nhất trong 3 tháng sau.
    • Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali
  • Đối với Dexclorpheniramin maleat
    • Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc liệt ruột); bị sưng tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Meyerzem SR

  • Tác dụng không mong muốn của betamethasone:
    • Nhiễm trùng: tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh.
    • Nội tiết: ức chế trục HPA (trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận), ức chế tăng trưởng ở trẻ em, thanh thiếu niên, kinh nguyệt không đều và vô kinh.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: hội chứng Cushing, rậm lông ở phụ nữ, tăng cân.
    • Rối loạn tâm thần.
    • Mắt: tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù nề, phù gai thị, đục dưới bao sau (posterior subcapsular cataract), mỏng giác mạc hoặc củng mạc, làm trầm trọng thêm các bệnh nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm, nhìn mờ.
    • Rối loạn tiêu hóa: đầy bụng, loét thực quản, buồn nôn, khó tiêu, loét dạ dày với thủng và xuất huyết, viêm tụy cấp, nhiễm nấm candida
    • Da và mô dưới da: suy giảm khả năng chữa lành vết thương, teo da, bầm tím, giãn mao mạch (telangiectasia), striae, mụn trứng cá, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Cơ, xương và mô liên kết: loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài, hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, đứt gân.
    • Khác: quá mẫn bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo, tăng bạch cầu, thuyên tắc huyết khối, khó chịu, nấc.
  • Tác dụng không mong muốn của dexchlopheniramin maleat:
    • Hệ thống huyết học: thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mệt mỏi, lú lẫn, bồn chồn, kích thích, long lắng, run rẩy, khó chịu, mất ngủ, hưng phấn, dị cảm, mờ mắt, nhìn đôi, chóng mặt, ù tai, viêm tai trong cấp tính (acute labyrinthitis), hysteria, viêm dây thần kinh, co giật.
    • Tiêu hóa: đau thượng vị, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
    • Tiết niệu, sinh dục: đi tiểu nhiều lần, khó tiểu, bí tiểu, kinh nguyệt sớm.
    • Hô hấp:  tăng tiêt dịch tiết phế quản, tức ngực, thở khò khè, nghẹt mũi.
    • Khác: mề đay, phát ban, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, ra mồ hôi quá nhiều, ớn lạnh, khô miệng, mũi và cổ họng.

Tương tác với thuốc khác

 

  • Tương tác Betamethason
    • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
    • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid làm tăng nồng độ glucose nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời.
    • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
    • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
    • Các thuốc chống đông loại coumarin: Khi dùng đồng thời cùng corticosteroid làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liều.
    • Chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
  • Tương tác Dexclorpheniramin maleat
    • Thuốc ức chế mono-amino-oxydase (MAOI): Làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; gây hạ huyết áp nặng.
    • Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hoặc các thuốc làm ức chế hệ thần kinh khác: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat.
    • Thuốc chống đông: Tác dụng của các thuốc chống đông đường uống bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Đối với Betamethason
    • Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
    • Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
    • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
  • Đối với Dexclorpheniramin maleat
    • Dấu hiệu quá liều của dexclorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.
    • Điều trị: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Siro phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.
  • Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Dexclorpheniramin maleat là chất kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1)

Dược động học:

  • Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
  • Dexclorpheniramin maleat: Sinh khả dụng khoảng 25-50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4-8 giờ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexclorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14-25 giờ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Meyerzem SR ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Meyerzem SR giá bao nhiêu?

  • Thuốc Meyerzem SR có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Meyerzem SR mua ở đâu?

Thuốc Meyerzem SR hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Meyerzem SR - Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả của Meyer-BPC có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB