Maloxid Plus Mekophar là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Magnesi Hydrxyd; Nhôm Hydroxyd ( dưới dạng gel khô ); Simethicon
Phân dạng thuốc: Thuốc tiêu hóa
Tên thương mại: Maloxid Plus Mekophar
Phân dạng bào chế: Viên nhai
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Maloxid Plus Mekophar
Thuốc Maloxid Plus Mekophar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày như: ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu.
Phòng và điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng.
Chống chỉ định của thuốc Maloxid Plus Mekophar
Không sử dụng Maloxid Plus Mekophar ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 16 tuổi
Xuất huyết tiêu hóa (cẩn thận)
Tắc – liệt ruột, Suy thận nặng
Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận).
Cách dùng - liều dùng của thuốc Maloxid Plus Mekophar
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Maloxid Plus Mekophar
Dùng thận trọng với Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc
Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Maloxid Plus Mekophar
Dị ứng, ngứa, rối loạn tiêu hóa
Đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt
Mệt mỏi, buồn nôn, buồn ngủ
Ngộ độc nhôm, chán ăn, ói mửa.
Tương tác với thuốc khác
Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống: Thận trọng khi phối hợp :
Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
Lưu ý khi phối hợp:
Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Maloxid Plus Mekophar có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Maloxid Plus Mekophar ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Maloxid Plus Mekophar giá bao nhiêu?
- Maloxid Plus Mekophar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Maloxid Plus Mekophar mua ở đâu?
Maloxid Plus Mekophar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân