Lioresal 10mg - Thuốc điều trị đa xơ cứng, tai biến mạch máo não
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lioresal 10mg là thuốc gì?
- Lioresal 10mg được nhập khẩu từ Mỹ và phân phối vào thị trường Việt Nam theo con đường chính ngạch, đã được cấp phép của Bộ y tế. Thuốc Lioresal 10mg sử dụng điều trị cho những bệnh nhân bị đa xơ cứng, tổn thương cột sống hay chấn thương đầu, tai biến mạch máu não.
Thông tin cơ bản
- Hoạt chất chính: Baclofen
- Phân dạng thuốc: Thuốc xương khớp
- Tên thương mại: Lioresal 10mg
- Phân dạng bào chế: Viên nén
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 50 viên
- NSX/Xuất xứ: Novartis
Thành phần – hàm lượng/ nồng độ
- Thành phần chính: Baclofen 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Lioresal 10mg
Thuốc Lioresal 10mg có tác dụng gì? Dùng với bệnh nào?
- Thuốc Lioresal 10mg dùng để giảm cứng cơ trong những trường hợp sau:
- Bệnh đa xơ cứng.
- Tổn thương cột sống như khối u ở tủy sống, viêm tủy cắt ngang.
- Tai biến mạch máu não, viêm màng não, chấn thương đầu, bại não.
Chống chỉ định của thuốc Lioresal 10mg
Không sử dụng thuốc Lioresal 10mg ở những trường hợp nào?
- Quá mẫn cảm với các thành phần hay tá dược có trong thuốc.
- Trẻ em dưới 33kg.
- Viêm loét dạ dày-tá tràng.
Cách dùng - Liều dùng thuốc Lioresal 10mg
- Cách dùng:
- Thuốc Lioresal 10mg được dùng bằng đường uống
- Thời điểm dùng: uống với một ít nước trong bữa ăn.
- Không được dừng thuốc đột ngột, phải từ từ giảm liều trong khoảng 1-2 tuần.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều ban đầu: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Sau đó điều chỉnh tùy thuộc vào từng bệnh nhân, liều có thể lên đến 6 viên/ngày.
- Liều tối đa 10 viên/ngày và phải có sự giám sát của nhân viên y tế.
- Trẻ em:
- Bắt đầu với liều 0,3mg/kg/ngày, chia 2-4 ngày (tốt nhất là 4 lần).
- Nên tăng liều cách nhau khoảng 1 tuần, cho đến khi hiệu quả.
- Liều duy trì thông thường 0,75-2 mg/kg.
- Tổng liều không vượt quá 40mg/ngày với trẻ dưới 8 tuổi và 60 mg/ngày với trẻ trên 8 tuổi.
- Người lớn:
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Lioresal 10mg
- Rút thuốc đột ngột: Trong trường hợp rút thuốc đột ngột, có thể xảy ra ảo giác về thị giác và thính giác, lẫn, lo lắng xảy ra cùng với nhịp nhanh và vã mỗ hôi, mất ngủ và tính trạng co cứng tăng nặng.
- Do vậy, ngoại trừ khi bị các tác dụng phụ nặng, cần giảm thuốc từ từ trước khi ngưng nhằm tránh các triệu chứng rút thuốc ở trên.
- Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Do thuốc chủ yếu chuyển hoá ở dạng nguyên trạng qua thận nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và có thể phải giảm liều dùng trong trường hợp cần thiết.
- Đột quỵ: Baclofen không có hiệu quả với bệnh nhân bị đột quỵ. Các bệnh nhân này ít đáp ứng với thuốc.
- Do thuốc có tác dụng an thần nên phải cảnh báo bệnh nhân đang dùng thuốc sự nguy hiểm có thể xảy ra khi họ vận hành máy hoặc lái xe và các thao tác cần sự thận trọng. Cũng lưu ý bệnh nhân, thuốc có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương của rượu và các thuốc an thần kinh khác.
- Cần thận trọng khi dùng baclofen trong trường hợp sự co cứng được dùng để giữ thăng bằng và tư thế đứng thẳng khi vận động hoặc bất kỳ khi nào người ta cần sự co cứng đẻ tăng hiệu quả của hoạt động/thao tác.
- Đặc biệt lưu ý khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử bị co giật. Với các bệnh nhân này, trong quá trình điều trị cần đánh giá thường xuyên tình trạng bệnh và điện não đồ do thỉnh thoảng đã có hiện tượng tình trạng co giật và điện não đồ của bệnh nhân có những biểu hiện xấu khi điều trị bằng baclofen.
- Cũng cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét đường tiêu hoá, rối loạn tâm thần nặng, người cao tuổi có nhữngbệnh về mạch não và bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Đối với phụ nữ có thai: Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai. Hội chứng cai thuốc bao gồm co giật sau sinh đã được báo cáo. Do đó, đặc biệt trong 3 tháng đầu, chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết và có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy, nên tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
- Có thể có tác dụng không mong muốn như chóng mặt, an thần, giảm thị lực và buồn ngủ
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Lioresal 10mg
- Rất phổ biến:
- Buồn ngủ, an thần.
- Buồn nôn.
- Thường gặp:
- Khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, phiền muộn, tâm trạng hưng phấn, rung giật nhãn cầu, ảo giác,...
- Suy giảm thị lực,...
- Cung lượng tim giảm.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa, táo báo hoặc tiêu chảy, chậm tiêu.
- Phát ban.
- Đái buốt, rắt.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn phát triển, loạn cảm.
- Đau bụng.
- Thay đổi chức năng gan.
- Bí tiểu.
- Rối loạn cương dương.
- Không biết:
- Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
- Nhịp tim chậm.
- Mày đay.
- Hội chứng cai nghiện ma túy.
- Tăng đường huyết.
- Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác với thuốc khác
- Thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc giãn cơ khác, thuốc giảm đau morphin tổng hợp, rượu: tăng tác dụng an thần, nguy cơ suy hô hấp, hạ huyết áp.
- Fentanyl: kéo dài thời gian gây mê.
- Lithium: tăng vận động trầm trọng.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: giảm trương lực cơ rõ rệt.
- Thuốc hạ huyết áp: làm tăng huyết áp.
- Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận: tăng bài tiết Baclofen dẫn đến tác dụng độc.
- Chất ức chế Levodopa và Dopa decarboxylase: gây rối loạn tâm thần, ảo giác, kích động và buồn nôn, triệu chứng bệnh Parkinson trở nên trầm trọng hơn.
- Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
Xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều
- Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng 1 lúc.
- Quá liều:
- Hiện tượng khi dùng quá liều: Suy nhược thần kinh trung ương: lơ mơ, ức chế hô hấp, hôn mê, giảm mức độ ý thức. Hoặc lú lẫn, ảo giác, kích động, rung giật cơ, giảm vận động hoặc loạn nhịp, co giật, hạ thân nhiệt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy,...
- Nếu thấy các dấu hiệu trên, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
- Người có bệnh suy gan hoặc thận
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
- Xảy ra các triệu chứng lạ khi dùng thuốc
Thuốc Lioresal 10mg có tốt không?
- Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
- Bệnh nhân có đáp ứng tốt có thể cải thiện khả năng vận động.
- Sử dụng được cho trẻ em và người lớn.
Đặc tính dược lực học
- Baclofen là một thuốc giảm co thắt cơ xương quá mức. Thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền phản xạ đa xináp và đơn xi náp ở tuỷ sống. Sau khi uống, thuốc được hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ cực đại trong huyết thanh sau 1.5 giờ. Khoảng 30% baclofen liên kết với protein huyết thanh. Khoảng 70% đến 80% thuốc được thải trừ theo đường niệu ở dạng không đổi, phần còn lại được thải trừ theo phân.
- Lợi ích chính của Baclofen là khả năng giảm đau do co thắt cơ gấp và giảm giật rung tự phát vì vậy tăng khả năng di chuyển của bệnh nhân, tăng tính chủ động và khả năng hồi phục cho bệnh nhân.
- Baclofen cũng có tác dụng kháng nhận cảm đau. Thường cải thiện tốt hơn và tác dụng an thần ít hơn các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương. Baclofen kích thích dạ dày bài tiết acid.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Baclofen hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 liều (10 – 30mg) nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương ghi được sau 0.5 đến 15 giờ và diện tích dưới đường cong tỷ lệ thuận với liều dùng.
- Phân bố: Thể tích phân bố của baclofen là 0.7 l/kg và tỷ lệ gắn protein khoảng 30%. Trong dịch não tủy, nồng độ chất có hoạt tính thấp hơn khoảng 8.5 lần trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Baclofen được chuyển hóa với tỷ lệ nhỏ. Khử amin để tạo thành chất chuyển hóa chính -(p-chlorophenyl)-4-hydroxybutyric acid, là chất không còn hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của Baclofen trung bình 3 đến 4 giờ tỷ lệ bám protein huyết tương khoảng 30%. Baclofen được đào thải chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Trong vòng 72 giờ, khoảng 75% liều dùng được đào thải qua thận trong đó khoảng 5% đã bị chuyển hóa.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Lioresal 10mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Lioresal 10mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Lioresal 10mg mua ở đâu?
Thuốc Lioresal 10mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Lioresal 10mg - Thuốc điều trị đa xơ cứng, tai biến mạch máo não chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này