KIDVITON - thuốc bổ sung dinh dưỡng,khoáng chất cho thể lực

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-14 14:35:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22006-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Lysin + Vitamin (Vitamin B1 + B2 + B6 + D3 + E + PP + D-Panthenol) + Khoáng chất (Calci glycerophosphat)/1,200mg + 12mg + 14mg + 24mg + 2,400IU + 60mg + 80mg + 40mg + 12,240mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm - Chi nhánh 1

Video

KIDVITON là thuốc gì?

  • KIDVITON là thuốc bổ dành cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kì phát triển với tác dụng bổ sung dinh dưỡng,vitamin,khoáng chất. Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm đã đưa ra một sản phẩm có lợi ích vượt trội cho người sử dụng.

Thông tin cơ bản của thuốc KIDVITON

  • Hoạt chất chính: Lysin + Vitamin (B1 + B2 + B6 + D3 + E + PP + D-Panthenol) + Khoáng chất (Calci glycerophosphat)
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc bổ tăng cường sức khỏe
  • Tên thương mại: KIDVITON
  • Phân dạng bào chế: siro
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp/1 chai 60ml
  • Xuất xứ: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm - Chi nhánh 1

Thành phần – hàm lượng của thuốc KIDVITON

  • Lysin.......................................... 1,200mg
  • VitaminB1...................................12mg
  • VitaminB2....................................14mg
  • VitaminB6.....................................24mg
  • Vitamin D3................................... 2,400IU
  • VitaminE.......................................60mg
  • PP.................................................80mg
  • D-Panthenol.................................40mg
  • khoáng chất..................................12,240mg
  • Tá dược vừa đủ

Đặc tính dược lực học

  • Vitamin và khoáng chất có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong trường hợp nhu cầu về các thành phần này tăng lên. Việc cung cấp không đủ các yếu tố trên có thể gây ra những rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm khả năng đề kháng và giảm tốc độ hồi phục trong thời kỳ dưỡng bệnh.
  • Lysin là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương. Ở trẻ em, lysin là một acid amin thường được đánh giá là không được cung cấp đầy đủ.
  • Calci và phospho cần thiết cho sự hình thành khối xương.
  • Các vitamin nhóm B cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường.
  • Vitamin D: Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho huyết thanh trong khoảng bình thường bằng cách nâng cao hiệu quả của ruột non để hấp thu các khoáng chất này từ chế độ ăn.
  • Vitamin E: Ngăn chặn sự oxy hóa của các acid béo chưa bão hòa. Vitamin E phản ứng với các gốc tự do, nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa, mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
  • D-panthenol: Giúp cơ thể chuyển hóa chất béo và carbohydrat.

Đặc tính dược động học

  • Vitamin và khoáng chất có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong trường hợp nhu cầu về các thành phần này tăng lên. Việc cung cấp không đủ các yếu tố trên có thể gây ra những rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm khả năng đề kháng và giảm tốc độ hồi phục trong thời kỳ dưỡng bệnh.
  • Lysin là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương. Ở trẻ em, lysin là một acid amin thường được đánh giá là không được cung cấp đầy đủ.
  • Calci và phospho cần thiết cho sự hình thành khối xương.
  • Các vitamin nhóm B cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường.
  • Vitamin D: Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho huyết thanh trong khoảng bình thường bằng cách nâng cao hiệu quả của ruột non để hấp thu các khoáng chất này từ chế độ ăn.
  • Vitamin E: Ngăn chặn sự oxy hóa của các acid béo chưa bão hòa. Vitamin E phản ứng với các gốc tự do, nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa, mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
  • D-panthenol: Giúp cơ thể chuyển hóa chất béo và carbohydrat.

 Tác dụng – chỉ định của thuốc KIDVITON

  • Là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
  • Thuốc còn được dùng cho tất cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

 Chống chỉ định của thuốc KIDVITON

Chống chỉ định sử dụng thuốc KIDVITON ở những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.
  • Thừa vitamin D.
  • Suy thận.
  • Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.
  • Bệnh gan nặng.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Cách dùng thuốc KIDVITON

  • Thuốc KIDVITON được bào chế ở dạng siro nên được dùng bằng đường uống
  • Uống thuốc trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng siro với nước hay trộn với thức ăn.
  • Lắc chai trước khi dùng.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc KIDVITON

  • Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
  • Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc KIDVITON

  • Không dùng quá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định của bác sỹ.
  • Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.
  • Tránh dùng các muối calci cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
  • Thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
  • Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.
  • Thận trọng khi dùng liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
  • D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • KIDVITON có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của KIDVITON, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng KIDVITON ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng các vitamin và muối khoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai và cho con bú

Sử dụng KIDVITON với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của KIDVITON trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Hỏi bác sỹ khi muốn sử dụng.

Thuốc KIDVITON gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng KIDVITON gồm:

  • Muối calci đường uống có thể gây kích thích đường tiêu hóa, táo bón.
  • Vitamin B1 rất hiếm có tác dụng phụ và thường theo kiểu dị ứng.
  • Dùng liều cao vitamin B2 dẫn đến nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
  • Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
  • Có thể xảy ra thừa vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
  • Vitamin E thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
    Nicotinamid liều nhỏ thường không độc.
    D-pathenol có thể gây dị ứng nhưng hiếm gặp.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của KIDVITON với sản phẩm khác

  • Khi sử dụng chung Kidviton 60ml ở liều cao với Phenytoin, Barbiturat, Lévodopa có thể gây giảm tác dụng của các thuốc này
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc KIDVITON và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc KIDVITON quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc KIDVITON cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc KIDVITON và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc KIDVITON
  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc KIDVITON

  • Bảo quản thuốc KIDVITON  ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc KIDVITON giá bao nhiêu?

  • Thuốc KIDVITON có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc KIDVITON mua ở đâu?

  • Thuốc KIDVITON hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • KIDVITON - thuốc bổ sung dinh dưỡng,khoáng chất cho thể lực có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB