Feguline 50mg - Thuốc điều trị trầm cảm, hoảng sợ, stress hiệu quả

5,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-20 23:29:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26876-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sertralin 50mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Feguline là thuốc gì?

  • Feguline là thuốc diều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn stress sau chấn thương, rối loạn lo âu trước kỳ kinh, rối loạn xuất tinh sớm. Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, Việt Nam.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Sertralin 50mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Feguline

Thuốc Feguline được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh trầm cảm.
  • Hội chứng hoảng sợ.
  • Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
  • Rối loạn stress sau chấn thương.
  • Rối loạn lo âu trước kỳ kinh.
  • Rối loạn xuất tinh sớm.

Chống chỉ định của thuốc Feguline

Thuốc Feguline 50 Medisun chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Đang dùng hoặc đã dùng IMAO trong vòng hai tuần, có thể dẫn đến tử vong.
  • Đang dùng pimozid.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Feguline

  • Cách dùng:
    •  Sertralin được uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều. Thức ăn ít ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
    • Muốn ngừng thuốc phải giảm liều từ từ. Không nên ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc.
    • Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Dùng thận trọng và giảm liều hoặc giảm số lần dùng người suy gan do thuốc chuyển hóa nhiều ở gan.
    •  
  • Liều dùng:
    • Bệnh trầm cảm: Người lớn, liều khởi đầu 50 mg/lần, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng thêm từng bậc 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Đa số người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 mg mỗi ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài nhiều tháng (thường khoảng 6 tháng) để đề phòng nguy cơ tái phát. Không có chỉ định dùng cho người dưới 18 tuổi.
    • Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, liều khởi đầu 50 mg/lần ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Đa số người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 mg mỗi ngày. Không dùng cho trẻ em dưới 13 tuổi.
    • Rối loạn hoảng sợ: Người lớn, liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau 1 tuần nếu bệnh không được cải thiện thì tăng thêm mỗi ngày 25 mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày.
    • Rối loạn stress sau chấn thương: Người lớn, liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Sau một tuần, phải tăng liều lên thành 50 mg, ngày 1 lần. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm từng bậc cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Không dùng cho trẻ em.
    • Thời gian điều trị đối với các trường hợp trên cần nhiều tháng hoặc lâu hơn nếu người bệnh có đáp ứng. Nhưng định kỳ cần đánh giá kết quả điều trị để giảm liều đến mức thấp nhất còn hiệu quả hoặc trước khi muốn ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.
    • Rối loạn lo âu trước kỳ kinh: Liều trung bình 50 - 150 mg/ngày.
    • Rối loạn xuất tinh sớm: Liều trung bình 25 - 50 mg/ngày.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Feguline

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Bệnh trầm cảm nặng lên, hay có ý tưởng hoặc hành vi tự sát thường có thể xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em bị bệnh trầm cảm hoặc các bệnh tâm thần khác, dù đang điều trị hay không điều trị bằng thuốc chống trầm cảm. Nguy cơ này có thể kéo dài tới khi bệnh đỡ nhiều về lâm sàng.
  • Nghiên cứu về ảnh hưởng của các thuốc chống trầm cảm đến việc tăng tình trạng trầm cảm và xuất hiện ý tưởng tự sát ở một số người bệnh trong giai đoạn đầu điều trị cho thấy: có nguy cơ tăng nguy cơ tự sát ở trẻ em, thiếu niên và người lớn trẻ tuổi (18 - 24 tuổi) bị chứng trầm cảm và các bệnh tâm thần khác.
  • Hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh ảnh hưởng của thuốc chống trầm cảm đến nguy cơ ý tưởng tự sát kéo dài khi dùng thuốc kéo dài, tuy nhiên, thuốc chống trầm cảm làm chậm tái phát trầm cảm ở người bệnh trầm cảm. Tất cả bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống trầm cảm cần được giám sát và theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng lâm sàng xấu đi, đặc biệt là trong thời gian bắt đầu điều trị hoặc ngừng điều trị.
  • Khi thấy tình trạng trầm cảm nặng lên, kéo dài dai dẳng, hành vi bất thường kéo dài, cần cân nhắc thay đổi phác đồ điều trị hoặc ngừng điều trị. Khi dùng thuốc, cần phải giảm liều dần và nhanh, tránh dừng đột ngột. Nên dùng liều nhỏ nhất có tác dụng để hạn chế quá liều.
  • Sertralin có thể làm xuất hiện triệu chứng hưng cảm, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân hàng cảm. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ, khi xuất hiện hàng cảm phải ngừng thuốc.
  • Trong quá trình có thể gây ra hội chứng serotonin hoặc triệu chứng giống với triệu chứng ác tính thuốc an thần kinh. Có thể gây ra co giật, vì vậy, không dùng thuốc cho bệnh nhân động kinh. Khi bị co giật, cần ngưng sử dụng thuốc.
  • Chỉ dùng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi trong trường hợp bị rối loạn ám ảnh – cưỡng bức. Trong quá trình sử dụng cần theo dõi chặt chẽ.
  • Thận trong khi sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử rối loạn chảy máu vì thuốc có thể gảy chảy máu.
  • Thận trọng khi phối hợp cùng các thuốc chống đông, thuốc chống loạn thần điển hình và phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, acid acetylsalicylic, các thuốc chống viêm không steroid, vì có thể gây ra hiện tượng chảy máu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc giảm thể tích tuần hoàn, vì thuốc có thể gây ra hạ natri huyết. Triệu chứng giảm natri huyết: đau đầu, khó tập trung, rối loạn trí nhớ, lú lẫn, yếu cơ, dễ ngã, nặng hơn có thể dẫn đến ảo giác, ngất, co giật, hôn mê, ngừng thở, tử vong. Khi dùng cho người cao tuổi có thể gây ra hội chứng tiết hormon kháng niệu không thích hợp (SIADH). Do đó cần theo dõi natri huyết, đặc biệt là trong thời gian đầu sử dụng thuốc.
  • Trong vài tuần đầu điều trị, có thể gây ra hội chứng đứng ngồi không yên.
  • Khi sử dụng thuốc cho người suy gan, cần phải giảm liều hoặc giảm số lần dùng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân đái tháo đường do thuốc có thể gây thay đổi kiểm soát glucose huyết. Cần theo dõi đường huyết trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Khi ngừng thuốc, có thể gây ra triệu chứng cai thuốc (chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, kích thích, lo âu, buồn nôn, nôn, run, đau đầu). Nguy cơ tăng khi dùng thuốc đột ngột, do vậy nên giảm dần liều trong vài tuần hoặc tháng.
  • Dùng thận trọng với người nghiện rượu.
  • Mặc dù sertralin ít có tác dụng gây buồn ngủ hơn các thuốc chống trầm cảm khác, nhưng vẫn phải thận trọng với người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc và nhất là khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng phụ gây run, nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, kích động, mất phối hợp vận động nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Feguline

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Trên thần kinh trung ương: Nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, run, dị cảm,tăng trương lực cơ, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tình dục.
  • Trên tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, nôn, đầy hơi, đau bụng.
  • Phản ứng mẫn cảm: Toát mồ hôi, ban da (ban đỏ, viêm nang lông, dát sần, mụn mủ).
  • Tim mạch: Bốc hỏa, đánh trống ngực, đau ngực.
  • Trên cơ - xương: Đau cơ.
  • Hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.
  • Tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh, rối loạn cương dương.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100

  • Trên tiêu hóa: Chứng khó nuốt, viêm thực quản, trĩ, nấc, bệnh ở lưỡi, tăng tiết nước bọt.
  • Thần kinh trung ương: Ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường. Co giật, co cơ,điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu.
  • Tim mạch, huyết áp: Nhịp tim nhanh, giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, hạ huyết áp, co thắt mạch ngoại vi, tăng huyết áp.
  • Mắt và chức năng nghe: Rối loạn điều tiết, viêm kết mạc, giãn đồng tử, đau mắt, đau tai.
  • Các phản ứng da: Phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mẩn ngứa.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.
  • Cơ xương: Thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, co cơ.
  • Tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, bí đái, đái nhiều, đái rắt, rối loạn tiểu tiện. Chảy máu âm đạo.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh trung ương: Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật, loạn động, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác, hội chứng serotonin.
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau ngực vùng trước tim hoặc dưới xương ức. Ngoài ra, giãn mạch, phù mạch, ngất.
  • Tiêu hóa: Viêm loét niêm mạc đường tiêu hóa như: viêm miệng, viêm lưỡi, viêm răng, chảy máu ổ loét dạ dày, chảy máu trực tràng, viêm đại tràng, giảm glucose huyết.
  • Phản ứng da: Viêm da.
  • Hô hấp: Co thắt thanh quản, tăng thông khí, mất tiếng, nấc.
  • Cơ xương: Bệnh lý về xương.
  • Tiết niệu sinh dục: Thiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ. Rong kinh, viêm teo âm đạo, khí hư, cương dương.
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm, thiếu máu cục bộ ngoại vi.
  • Huyết học: Sưng hạch.
  • Mắt: Glocom, rối loạn tiết nước mắt, sợ ánh sáng, chảy máu tiền phòng, giãn đồng tử.
  • Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc.
  • Các phản ứng dị ứng: Phù nề và một số phản ứng da nguy hiểm có thể gây tử vong như Stevens - Johnson, viêm mạch, ban đỏ nhiều dạng.
  • Trên máu: Chảy máu bất thường hoặc chảy máu do giảm porphyrin. Thay đổi chức năng tiểu cầu. Ngoài ra, huyết khối, thiếu máu.

Tương tác của Feguline

  • Tránh phối hợp: Sertralin với bất cứ thuốc dưới đây: disulfiram, lobenguan I 123, các thuốc ức chế MAO, pimozid, sibutramin, thioridazin.
  • Sertralin có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của: Rượu, thuốc chẹn alpha/ beta, thuốc chống đông, thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin đối kháng), thuốc chống tiểu cầu, aspirin, thuốc chẹn beta, buspiron, carbamazepin, clozapin, thuốc ức chế thần kinh trung ương: Các cơ chất CYP2B6, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A4, desmopressin, dextromethorphan, drotrecogin alfa, eplerenin, fessoteronin, galantamin, haloperidol, idritumomab, lithi, maraviroc, methadon, thuốc chống viêm không steroid, phenytoin, pimecrolimus, pimozid, propafenon, ranolazin, risperidon, salicylat, salmeterol, các thuốc điều hòa serotonin, tamoxifen, thioridazin, các thuốc tiêu máu động, tositumomab, tramadol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc đối kháng vitamin K.
  • Nồng độ/tác dụng của sertralin có thể tăng do phối hợp với: Thuốc giảm đau (opioid), buspiron, cimetidin, chất ức chế CYP2D6 (vừa phải), chất ức chế CYP2D6 (mạnh), dasatinib, disulfiram, macrolid, thuốc ức chế MAO, metoclopramid, omega-3-acid ethyl ester, pentosan, polysulfat natri, thuốc tương tự prostacyclin, sibutramin, tramadol, tryptophan.
  • Sertralin có thể làm giảm nồng độ/ tác dụng của lobenguan I 123.
  • Nồng độ, tác dụng của sertralin có thể bị giảm do carbamazepin, cyproheptadin, darunavir, efavirenz.

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Thông tin về quá liều cấp tính chỉ giới hạn qua những thử nghiệm lâm sàng thực hiện trong thời gian triển khai dùng thuốc. Tuy nhiên buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
  • Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại những phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng kết hợp với điều trị hỗ trợ. Thẩm phân lọc máu không loại tốt Fexofenadin khỏi máu (chỉ loại khoảng 1.7%) sau khi uống.

Đặc tính dược lực học

  • Sertralin là dẫn chất của naphthylamin, có tác dụng chống trầm cảm do ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (5-hydroxytryptamin, 5-HT). Dược lý của sertralin phức tạp và có nhiều điểm giống các thuốc chống trầm cảm khác như fluoxetin.
  • Cơ chế chính xác chống trầm cảm của sertralin chưa rõ nhưng thuốc chứng tỏ ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin ở màng nơ ron trước si-nap nên làm tăng nồng độ serotonin ở si-nap hệ thần kinh trung ương và làm tăng tác dụng của serotonin. Thuốc tác dụng rất yếu đến tái hấp thu norepinephrin hoặc dopamin.
  • Thuốc ít hoặc không có tác dụng kháng cholinergic, kháng histamin hoặc chẹn α hoặc β-adrenergic khi dùng với liều điều trị. Do đó, các tác dụng phụ phổ biến do chọn các thụ thể muscarin (như khô miệng, nhìn mờ, bí đái, táo bón, lú lẫn), chẹn thụ thể α-adrenergic (gây giảm huyết áp tư thế đứng) và chẹn thụ thể H1 và H2 histamin (thí dụ buồn ngủ) ở người dùng sertralin thấp hơn so với người dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc chống trầm cảm khác.

Đặc tính dược động học Feguline

  • Hấp thu: Sertralin hấp thu chậm nhưng tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng trên người chưa được đánh giá đầy đủ do không có dạng tiêm tĩnh mạch. Trên động vật, sinh khả dụng của sertralin khoảng 22 - 36% và sinh khả dụng dạng viên uống tương đương dạng dung dịch uống. Nếu uống viên nén cùng với thức ăn, diện tích AUC tăng nhẹ, nồng độ đỉnh tăng khoảng 25% và thời gian đạt được nồng độ đỉnh giảm từ 8 giờ xuống 5,5 giờ. Nếu uống dung dịch cùng thức ăn, thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng từ 5,9 giờ tới 7,0 giờ.
  • Phân bố: Sertralin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào máu - não và sữa mẹ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu là albumin và du-acid glycoprotein.
  • Chuyển hoá: Sertralin được chuyển hóa ở gan, chất chuyển hóa chính là N-desmethylsertralin kém hoạt tính hơn sertralin. Mối liên quan giữa nồng độ trong huyết tương của sertralin và Ndesmethylsertralin với tác dụng điều trị và/hoặc độc tính của thuốc chưa được xác định rõ.
  • Thải trừ: Sertralin được thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa ra phân và nước tiểu với lượng xấp xỉ ngang nhau. Nửa đời thải trừ của sertralin khoảng 25 - 26 giờ và nửa đời thải trừ của N-desmethylsertralin khoảng 62 - 104 giờ. Ở người cao tuổi, nửa đời thải trừ có thể tăng (khoảng 36 giờ). Tuy vậy sự thải trừ kéo dài không quan trọng về lâm sàng và không cần điều chỉnh liều. Vì sertralin chuyển hóa mạnh ở gan nên tổn thương gan có thể tác động đến đào thải thuốc.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sản phẩm tương tự

huốc Feguline giá bao nhiêu?

  • Thuốc Feguline có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Feguline mua ở đâu?

Thuốc Feguline hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Feguline 50mg - Thuốc điều trị trầm cảm, hoảng sợ, stress hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB