Fedcerine - Thuốc điều trị viêm loét đại tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-17 13:44:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29779-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mesalazin (mesalamin) 500mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột

Video

Fedcerine là thuốc gì?

  • Fedcerine là một trong những sản phẩm nổi tiếng trên thị trường của công ty Dược phẩm Me Di Sun - Việt Nam. Thuốc Fedcerine được bác sĩ kê đơn sử dụng trong quá trình điều trị cấp hoặc điều trị duy trì cho các bệnh nhân bị viêm loét đại tràng. 

Thông tin cơ bản của thuốc Fedcerine

  • Hoạt chất chính: Mesalazin (mesalamin)
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị viêm loét đại tràng
  • Tên thương mại: Fedcerine
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao tan ở ruột
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty CP Dược Phẩm Me Di Sun

Thành phần – hàm lượng của thuốc Fedcerine

  • Hoạt chất chính: Mesalazin (mesalamin) 500mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cơ chế chống viêm của mesalazin (acid 5- aminosalicylic, 5-ASA) chưa được nghiên cứu rõ ràng. Kết quả từ dữ liệu in-vitro cho thấy, mesalazin ức chế lipoxygenase, đồng thời làm giảm nồng độ prostaglandin trong niêm mạc ruột. Mesalazin hoạt động như một chất thu hồi các gốc tự do từ các hợp chất oxy phản ứng trong cơ thể. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa. Sử dụng mesalazin đường uống có tác dụng tại chỗ hơn là tác dụng chống viêm toàn thân. Do vậy, yếu tốt quyết định hiệu quả chống viêm là nồng độ mesalazin tại vị trí viêm. Sinh khả dụng của mesalazin không tỉ lệ với hiệu quả điều trị, mà chỉ liên quan tới an toàn khi sử dụng thuốc
  • Mesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng từ lâu trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
  • Dựa trên các kết quả lâm sàng, giá trị điều trị của mesalazine sau khi uống cũng như dùng đường trực tràng dường như do tác dụng tại chỗ trên mô ruột bị viêm hơn là tác dụng toàn thân.
  • Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sản xuất chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị biêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Cơ chế tác dụng của mesalazine chưa được xác định.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Mesalazin được hấp thu cao nhất đoạn đầu ruột non và thấp nhất ở cuối ruột non. Mesalazin kém hấp thu ở đại tràng.
  • Chuyển hóa: Mesalazin chuyển hóa bước 1 ở gan nhờ chu trình gan-ruột tạo thành N-acetyl-5-aminosalicylic không có hoạt tính dược lý (N-Ac-5-ASA). Một số phản ứng acetyl hóa cũng có thể xảy ra nhờ vi khuẩn đại tràng. Tỉ lệ mesalazin và N-Ac-5-ASA liên kết với protein huyết tương lần lượt là 43% và 78%.
  • Thải trừ: Mesalazin và chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua phân và thận (khoảng 20-50%) phụ thuộc vào dạng bào chế, đường dùng,.. và một phần nhỏ qua đường mật. Thải trừ qua thận chủ yếu là dạng N-Ac-5-ASA. Khoảng 1% mesalazin được tiết vào sữa mẹ dưới dạng N-AC-5-ASA.
  • Đối với viên bao tan ở ruột:
  • Hấp thu: Giải phóng mesalazin từ viên bao tan trong ruột sau 3-4 giờ dùng thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 5 giờ. Ở liều dùng 3 x 500 mg/ngày, nồng độ mesalazin là 3,041,6 ng/ml và N-Ac-5-ASA là 3,441,6 ng/ml trong trạng thái ổn định.
  • Phân bố: Kết hợp các nghiên cứu dược động lực học, sau 3-4 giờ dùng thuốc ở hồi tràng, và đầu đại tràng sau 4-5 giờ. Tổng thời gian của thuốc trong đại tràng là 17 giờ.
  • Thải trừ: Tỉ lệ mesalazin và chất chuyển hóa của nó N-Ac-5-ASA thải trừ qua thận sau 24 giờ khi dùng đa liều (3 x 500 mg/ngày trong 2 ngày đầu và 1 x 500 mg/ngày, cũng chính là ngày kiểm tra) là 60%. 10% mesalazin dùng đường uống thải trừ dạng không chuyển hóa.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Fedcerine

  • Thuốc Fedcerine với thành phần Mesalazin (mesalamin) hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị đợt cấp và điều trị duy trì sự thuyên giảm bệnh viêm loét đại tràng.

Chống chỉ định của thuốc Fedcerine

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Fedcerine ở những trường hợp sau:
    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với salicylat.
    • Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
    • Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng thuốc Fedcerine

  • Nên sử dụng Fedcerine vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối trước bữa ăn 1 giờ. Uống cả viên thuốc với một lượng lớn nước, không nhai, không bỏ viên.
  • Khuyến cáo các bệnh nhân sử dụng Fedcerine đúng liều và đều đặn, trong cả trường hợp điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng và điều trị thuyên giảm của viêm loét đại tràng.
  • Đối với trường hợp điều trị thuyên giảm của viêm loét đại tràng: liều sử dụng thường giảm xuống còn 1,5 mg mesalazin/ngày (với người trưởng thành và trẻ ở độ tuổi dậy thì có cân nặng trên 40 kg) và 0,75 mg mesalazin/ngày (với trẻ nhỏ và trẻ ở độ tuổi dậy thì dưới 40 kg).

Liều dùng của thuốc Fedcerine

  • Người lớn trưởng thành và người cao tuổi: Tuỳ theo tình trạng lâm sàng trong từng trường hợp, liều khuyến cáo sử dụng hằng ngày như sau:
  • Điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em: Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Trẻ em trên 6 tuổi:
  • Đợt cấp tính của viêm loét đại tràng: được xác định tuỳ theo thể trạng, với liều trung bình 30-50 mg/kg/ngày. Liều tối đa 75 mg/kg/ngày. Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.
  • Điều trị sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng: được xác định tuỳ theo đối tượng cụ thể, bắt đầu với liều trung bình 15-30 mg/kg/ngày. Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.
  • Liều khuyến cáo với trẻ có cân nặng đến 40kg là liều bằng 1/2 so với liều sử dụng cho người lớn với trẻ em trên 40kg.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fedcerine

  • Rối loạn tạo máu nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng mesalazin ở tần suất hiếm gặp. Cần thực hiện kiểm tra huyết học nếu bệnh nhân có chảy máu không rõ nguyên nhân, bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc đau họng. Điều trị nên được dừng lại nếu có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về rối loạn tạo máu.
  • Hầu hết bệnh nhân không dung nạp hoặc mẫn cảm với sulphasalazin có thể dùng mesalazin mà không có nguy cơ phản ứng tương tự. Tuy nhiên, cần thận trọng khi điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với sulphasalazin (nguy cơ bị dị ứng với salicylat). Thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
  • Mesalazin cần được sử dụng hết sức thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
  • Bệnh nhân dùng mesalazin theo đường uống nên được theo dõi chức năng thận. Kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh đo trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên, sau đó mỗi 6 tháng trong 4 năm tiếp theo và mỗi năm sau đó. Nên ngưng điều trị bằng mesalgin nếu chức năng thận bị suy giảm.
  • Nếu một bệnh nhân có tình trạng mất nước trong khi điều trị với mesalazin, các chất điện giải bình thường và cân bằng chất lỏng nên được phục hồi càng sớm càng tốt.
  • Mesalazin gây ra phản ứng quá mẫn tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) đã được báo cáo tần suất hiếm gặp. Nên ngừng dùng thuốc nếu nghi ngờ hoặc có bằng chứng về phản ứng này.
  • Với các bệnh nhân bị bệnh phổi, đặc biệt là hen phế quản, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Sử dụng thuốc Fedcerine ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Fedcerine trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Fedcerine với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Fedcerine gây tác dụng phụ gì?

  • Sử dụng mesalazin có thể liên quan với việc trầm trọng thêm các triệu chứng của viêm đại tràng những bệnh nhân trước đó đã có vấn đề tương tự với sulphasalazin
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
    • Rối loạn về da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay và phát ban hồng ban)
    • Rối loạn chung: đau đầu
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Các rối loạn máu: Giảm bạch cầu (leucopenia), giảm bạch cầu trung tính (neutropenia), mất bạch cầu hạt (agranulocytosis), thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên
    • Rối loạn tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
    • Rối loạn hô hấp: Các phản ứng dị ứng phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang, tăng bạch cầu eosin phổi, thâm nhiễm phổi, viêm phổi)
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, tăng amylase
    • Gan: Rối loạn chức năng gan và nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, xơ gan, suy gan)
    • Tiết niệu, sinh dục: Bất thường chức năng thận (kể cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư), rối loạn sắc tố nước tiểu.
    • Da và mô liên kết: Phản ứng tương tự như lupus ban đỏ
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Các rối loạn máu: Bệnh thiếu máu, tăng bạch cầu eosin (như là một phần của một phản ứng dị ứng) và giảm toàn thể huyết cầu
    • Gan: Tăng men gan và bilirubin
    • Rối loạn về da: Chứng rụng tóc có thể hồi phục, phản ứng da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson
    • Rối loạn cơ xương: Đau cơ, đau khớp
    • Phản ứng dị ứng: Phản ứng quá mẫn, sốt do thuốc.

Tương tác của Fedcerine với sản phẩm khác

  • Việc sử dụng đồng thời mesalazin với các tác nhân gây độc cho thận đã biết khác, chẳng hạn như các thuốc chống viêm không steroid NSAID và azathioprin, có thể làm tăng nguy cơ gây độc với thận.
  • Dùng đồng thời với mesalazin với azathioprin hoặc 6-mercaptopurin có thể làm tăng nguy cơ gây rối loạn tạo máu.
  • Có bằng chứng cho rằng sử dụng mesalazin có thể làm giảm hoạt tính chống đông máu của warfarin
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Fedcerine và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Fedcerine quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Fedcerine cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Fedcerine và cách xử lý

  • Có rất ít dữ liệu báo cáo về các trường hợp quá liều (ví dụ, trường hợp sử dụng liều cao mesalazine với mục đích tự tử), chưa thấy có báo cáo độc tính về thận hoặc gan
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân

Cách bảo quản thuốc Fedcerine

  • Bảo quản thuốc Fedcerine ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Fedcerine giá bao nhiêu?

  • Thuốc Fedcerine có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Fedcerine mua ở đâu?

Thuốc  Fedcerine hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Fedcerine - Thuốc điều trị viêm loét đại tràng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB