Febuxotid vk 40 Tipharco - Thuốc điều trị tăng acid uric máu

420,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-27 17:30:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-737-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Febuxostat 40mg.
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần dược Phẩm An Thiên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 chai 60 viên; Hộp 1 chai 100 viên.
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Febuxotid vk 40 Tipharco là thuốc gì?

  • Febuxotid vk 40 Tipharco là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược Phẩm An Thiên. Thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco có tác dụng điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Febuxostat 

  • Phân dạng thuốc: Thuốc xung khớp

  • Tên thương mại: Febuxotid vk 40 Tipharco

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 chai 60 viên; Hộp 1 chai 100 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Công ty Cổ phần dược Phẩm An Thiên

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Febuxostat 40mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco

Thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Febuxostat là một chất ức chế xanthin oxidase (XO), chỉ định để điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.

Chống chỉ định của thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco

Không sử dụng Febuxotid vk 40 Tipharco ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn (≥18 tuổi):

      • Liều khuyến cáo của febuxostat là 80mg mỗi ngày một lần, dùng chung với thực phẩm hoặc không. Nếu sau 2-4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao hơn 6 mg/dL (357μmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120mg mỗi ngày một lần.

      • Febuxostat tác động nhanh, cho phép kiểm tra lại nồng độ của acid uric trong huyết thanh chỉ sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL (357μmol/L), phòng ngừa bệnh gout bùng phát ít nhất 6 tháng.

    • Người già: Không cần chỉnh liều cho người già.

    • Suy thận: Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.

    • Suy gan: Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh độ C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.

    • Trẻ em: An toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em trong độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco

  • Trước khi dùng febuxostat, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bị dị ứng với febuxostat, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong febuxostat và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có đau ngực; cấy ghép nội tạng; ung thư; đột quỵ; hội chứng Lesch-Nyhan; suy tim, suy thận hoặc bệnh gan.

  • Trẻ em.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng febuxostat trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết febuxostat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng febuxostat cho người đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco

  • Phản ứng sốc phản vệ, dị ứng thuốc.

  • Phát ban da có khả năng đe dọa tính mạng đặc trưng bởi sự hình thành của mụn và lột da, viêm loét ở các bề mặt bên trong của khoang cơ thể (như miệng và bộ phận sinh dục) kèm theo sốt, đau họng, khó thở và mệt mỏi (hội chứng Stevens-Johnson), hoặc sưng hạch bạch huyết, viêm gan (dẫn đến suy gan), tăng bạch cầu.

  • Rối loạn hệ tạo huyết và lympho:

    • Hiếm gặp: Giảm 3 dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc.

  • Rối loạn hệ nội tiết:

    • Ít gặp: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu.

  • Rối loạn thị giác:

    • Hiếm gặp: Nhìn mờ.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

    • Thường gặp: Cơn gout cấp.

    • Ít gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.

    • Hiếm gặp: Trọng lượng giảm, tăng sự thèm ăn, chán ăn.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Ít gặp: Giảm ham muốn, mất ngủ.

    • Hiếm gặp: Lo âu.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Thường gặp: Đau đầu.

    • Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khướu giác.

  • Rối loạn tai và hệ tiền đình:

    • Hiếm gặp: Ù tai.

  • Rối loạn hệ tim mạch:

    • Ít gặp: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.

  • Rối loạn vận mạch:

    • Ít gặp: Tăng huyết áp, đỏ bừng.

  • Rối loạn hệ hô hấp:

    • Ít gặp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.

  • Rối loạn hệ tiêu hóa:

    • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Ít gặp: Đau bụng, đầy bụng, bệnh trào ngược dạ dày- thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.

    • Hiếm gặp: Viêm tụy, loét miệng.

  • Rối loạn hệ gan mật:

    • Thường gặp: Bất thường chức năng gan.

    • Ít gặp: Sỏi mật.

    • Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Thường gặp: Phát ban (bao gồm nhiều loại phát ban được báo cáo với tần số thấp hơn, xem dưới đây).

    • Ít gặp: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, tổn thương da, xuất huyết, nổi mẫn điểm vàng, ban dát sần, phát ban có mụn nhỏ.

    • Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban da tróc vảy, mụn nước nổi mẫn đỏ, phát ban mụn mủ, nổi mẫn ngứa, hồng ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.

  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:

    • Ít gặp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.

    • Hiếm gặp: Tiêu cơ vân*, cứng khớp, cứng cơ xương.

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Ít gặp: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu lắt nhắt, protein niệu.

    • Hiếm gặp: Viêm thận mô kẽ, tiểu gấp.

  • Rối loạn hệ sinh dục:

    • Ít gặp: Rối loạn cương dương.

  • Các rối loạn toàn thân chung:

    • Thường gặp: Phù

    • Ít gặp: Mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.

    • Hiếm gặp: Khát nước.

  • Xét nghiệm bất thường:

    • Ít gặp: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid và cholesterol máu, giảm haematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu.

    • Hiếm gặp: Tăng đường huyết, thời gian kích hoạt một phần thromboplastin kéo dài, giảm hồng cầu, tăng phosphatase kiềm.

Tương tác với thuốc khác

  • Chất nền của Xanthine oxidase: Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase. Febuxostat làm thay đổi sự chuyển hóa của theophylline (một chất nền của Xanthine oxidase) ở người. Thận trọng khi dùng đồng thời hai thuốc này.

  • Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase, do đó, dùng đồng thời Febuxostatvới các chất được chuyển hóa bởi Xanthine oxidasecó thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc.

  • Chống chỉ định Febuxostat ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Febuxotid vk 40 Tipharco có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Febuxotid vk 40 Tipharco ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Febuxotid vk 40 Tipharco giá bao nhiêu?

  • Febuxotid vk 40 Tipharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Febuxotid vk 40 Tipharco mua ở đâu?

Febuxotid vk 40 Tipharco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Febuxotid-vk-40&QL%C4%90B-737-18


Câu hỏi thường gặp

  • Febuxotid vk 40 Tipharco - Thuốc điều trị tăng acid uric máu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB