Eraxicox 60 - Thuốc điều trị viêm xương khớp của US Pharma

5,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-20 08:50:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30187-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Etoricoxib 60mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần US Pharma USA
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Eraxicox 60 là thuốc gì?

  • Eraxicox 60 được bào chế dưới dạng viên nang chứa Etoricoxib lên tới 60mg được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty Cổ phần US Pharma USA. Thuốc Eraxicox 60 giúp điều trị cho các bệnh nhân bị viêm xương khớp, giảm đau. 

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Etoricoxib
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị viêm xương khớp
  • Tên thương mại: Eraxicox 60
  • Phân dạng bào chế: Viên nang
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần US Pharma USA

Thành phần – hàm lượng

  • Hoạt chất chính: Etoricoxib 60mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, và giảm sốt ở các mô hình động vật.
  • Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống trong phạm vi và cao hơn phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Đã xác định được 2 đồng dạng cyclooxygenase: cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-1 chịu trách nhiệm về các chức năng sinh lý bình thường qua trung gian prostaglandin như bảo vệ niêm mạc dạ dày và sự kết tụ tiểu cầu. Sự ức chế COX-1 do dùng các NSAID không chọn lọc thường kèm theo tổn thương dạ dày và ức chế tiểu cầu. Người ta đã chứng minh COX-2 có trách nhiệm chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic gây đau, viêm và sốt.
  • Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Etorlcoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống gần 100%. Sau khi dùng liều 120mg ngày 1 lần cho đến khi đạt trạng thái bền vững, nồng độ đỉnh trong huyết tương (trung bình nhân Cmax = 3.6 mcg/mL) được ghi nhận đạt được gần 1 giờ (Tmax) sau khi đối tượng người lớn uống thuốc lúc bụng đói. Trung bình nhân AUC0-24giờ là 37.8 mcg*giờ/mL. Dược động học của etoricoxib tuyến tính với phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Bữa ăn bình thường không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên mức độ hoặc tốc độ hấp thu 1 liều etoricoxib 120mg. Trong các thử nghiệm lâm sàng, etoricoxib được dùng không liên quan đến thức ăn.
  • Phân phối: Khoảng 92% liều etoricoxib gắn với protein trong huyết tương người khi dùng trong phạm vi nồng độ 0.05 – 5mcg/mL. Thể tích phân phối ở trạng thái bền vững (Vdss) khoảng chừng 120 lít ở người.
  • Chuyển hóa: Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Con đường chuyển hóa chính để tạo dẫn xuất 6’-hydroxymethyl được thực hiện với sự xúc tác của các enzyme cytochrome P450 (CYP). Đã có 5 chất chuyển hóa được nhận diện ở người. Chất chuyển hóa chủ yếu là dẫn xuất 6’-carboxylic acid của etoricoxib được hình thành từ sự oxy hóa dẫn xuất 6’-hydroxymethyl. Các chất chuyển hóa chủ yếu này biểu hiện hoặc không có hoạt tính có thể đo lường được hoặc chỉ có hoạt tính yếu như các thuốc ức chế COX-2. Các chất chuyển hóa này đều không ức chế COX-1.
  • Thải trừ: Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều đơn 25mg etoricoxib có gắn phóng xạ cho các đối tượng khỏe mạnh, 70% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 20% trong phân, phần lớn ở dạng các chất chuyển hóa. Dưới 2% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy ở dạng thuốc không chuyển hóa. Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120mg ngày 1 lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ. Theo ước tính, sự thanh thải thuốc tại huyết tương xấp xỉ 50 mL/phút.

Công dụng – chỉ định của thuốc Eraxicox 60

Thuốc Eraxicox 60 có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp.
  • Điều trị viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính.
  • Giảm đau cấp tính và mãn tính.
  • Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc Eraxicox 60

Không sử dụng thuốc Eraxicox 60 ở những trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay, dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Tăng huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
  • Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/L hoặc điểm số Child-Pugh > 10).
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hoá.
  • Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin <30 mL/phút.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Người bị bệnh viêm ruột.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Eraxicox 60

  • Cách dùng
    • Thuốc Eraxicox 60 được bào chế ở dạng Viên nang nên được dùng bằng đường Uống
    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
  • Liều dùng
    • Viêm khớp
      • Viêm xương khớp: Liều 30 mg hoặc 60 mg ngày 1 lần.
      • Viêm đa khớp dạng thấp: Liều 90 mg ngày 1 lần.
      • Viêm cột sống dính khớp: Liều 90 mg ngày 1 lần.
      • Viêm khớp thống phong cấp tính: Liều 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng 120 mg etoricoxib ngày 1 lần trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
    • Giảm đau
      • Đau cấp tính: Liều đề nghị là 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng 120 mg etoricoxib ngày 1 lần trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
      • Đau trong nha khoa: Liều 90 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng 120 mg etoricoxib ngày 1 lần trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian diều trị tối đa là 8 ngày.
      • Đau mạn tính cơ và xương: Liều 60 mg ngày 1 lần.
    • Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
      • Liều dùng trong viêm xương khớp không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày.
      • Liều dùng trong viêm đa khớp dạng thấp không nên vượt quá 90 mg mỗi ngày.
      • Liều dùng trong viêm cột sống dính khớp không nên vượt quá 90 mg mỗi ngày.
      • Liều dùng trong bệnh thống phong cấp tính không nên vượt quá 120 mg ngày 1 lần.
      • Liều dùng trong đau cấp tính không nên vượt quá 120 mg/ngày.
      • Liều dùng trong đau nha khoa không nên vượt quá 120 mg/ngày
      • Liều dùng trong đau mạn tính không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày
    • Suy gan:
      • Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60 mg ngày 1 lần.
      • Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Clìild-Pugh 7-9), nên giảm liều; không nên vượt quá liều 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg ngày 1 lần.
      • Không có dữ liệu lâm sàng hoặc dược động học khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh > 9).
    • Suy thận:
      • Ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triển (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), đê nghị không dùng.
      • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hơn (độ thanh thải creatinin >30 mL/phút).
    • Do nguy cơ ảnh hưởng đến tim mạch của thuốc tăng lên khi tăng liều và thời gian điều trị, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể. Cần lưu ý điều chỉnh liều lượng thích hợp với đối tượng người già và trẻ em (chống chỉ định cho trẻ em dưới 16 tuổi).

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Eraxicox 60

  • Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
  • Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: Dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Eraxicox 60 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chưa có dữ liệu lâm sàng đầy đủ về việc dùng etoricoxib trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm tàng trên người trong thời kỳ mang thai là không rõ. Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, nên tránh dùng etoricoxib trong những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch.
    • Chống chỉ định etoricoxib cho phụ nữ có thai, nếu đang sử dụng thuốc mà phát hiện có thai thì phải ngưng sử dụng etoricoxib ngay lập tức
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa có dữ liệu đầy đủ cho thấy liệu etoricoxib có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Etoricoxib được bài tiết trong sữa của chuột mẹ. Chống chỉ định etoricoxib cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy nhưng do có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng etoricoxib khi đang tham gia các hoạt động này.

Thuốc Eraxicox 60 gây tác dụng phụ gì?

  • Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn. Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
  • Cơn tăng huyết áp kịch phát. Co thắt phế quản. Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy. Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
  • Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Eraxicox 60

Tương tác của Eraxicox 60

  • Warfarin: Bệnh nhân ổn định với trị liệu warfarin mạn tính, dùng etoricoxib 120 mg mỗi ngày thường liên quan với tăng khoảng 13% thời gian prothrombin (International Normalized Ratio-INR). Nên kiêm tra thường qui các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.
  • Rifampin: dùng etoricoxib cùng với rifampin, một chất gây cảm ứng mạnh sự chuyển hóa qua gan đã làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) của etoricoxib trong huyết tương.
  • Methotrexat: etoricoxib liều 60 và 90 mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexat trong huyết tương (đánh giá qua AUC) hoặc sự thanh thải thuốc qua thận. Etoricoxib liều 120 mg làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương đến 28% (đánh giá qua AUC) và làm giảm thanh thải methotrexat qua thận đến 13%.
  • Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng angiotensin II (AIIAs): các báo cáo cho thấy NSAlDs bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng angiotensin II.
  • Lithium: các báo cáo cho thấy NSAIDs không chọn lọc và thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
  • Aspirin: dùng kết hợp aspirin liều thấp với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng etoricoxib đơn trị liệu
  • Viền uống tránh thai: etoricoxib liều 60 mg dùng cùng lúc với viên uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5-1 mg norethindrone trong 21 ngày đã làm tăng AUC0-24 ojờ của ethinyl estradiol khoảng 37%. AUC0-24 giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bên vững đã tăng đến 50-60% khi etoricoxib liêu 120 mg dùng cùng lúc hoặc cách 12 giờ với loại viên uông tránh thai này.
  • Prednison /prednisolon: trong các nghiên cứu tương tác thuốc, etoricoxib không có ảnh hưởng đáng kể trên dược động học lâm sàng của prednison/prednisolon.
  • Hormon diều trị thay thế có chứa estrogen: etoricoxib 120 mg dùng cùng với thuốc trị liệu thay thế hormon chứa các estrogen liên hợp (0,625 mg PREMARIN) trong 28 ngày, đã làm tăng AUC0-24giờ trung bình ở trạng thái bên vũng của estrone không liên hợp (41%), equilin (76%), và 17-p-estradiol (22%). Tác động của các liều etoricoxib khuyến cáo (30, 60, và 90 mg) dùng kéo dài chưa được nghiên cứu. Tác động của etoricoxib 120 mg lên nồng độ (AUC 0-24 giờ) các thành phần estrogen này trong PREMARIN thì kém hơn phân nửa so với tác động quan sát được khi dùng PREMARIN đơn độc và khi liều thuốc tăng từ 0,625 đến 1,25 mg. vẫn chưa biết rõ ý nghĩa lâm sàng của các sự gia tăng này và vẫn chưa có nghiên cứu về phác đồ phối hợp PREMARIN liều cao hơn với etoricoxib. Nên tính đến sự gia tăng nồng độ các estrogen khi chọn lựa trị liệu thay thế hormon sau mãn kinh để dùng với etoricoxib
  • Ảnh hưởng của etorỉcoxib lên các thuốc được chuyển hóa bởi isoemyms CYP: dựa trên các nghiên cứu in vitro cho thấy etoricoxib không ức chế cytochrom P450 (CYP) 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 hoặc 3A4. Trong một nghiên cứu ở người khỏe mạnh, việc dùng hàng ngày etoricoxib liều 120 mg không làm thay đổi hoạt động CYP3A4 ở gan được đánh giá trên phương pháp xét nghiệm hơi thở erythromycin.
  • Cyclosporin và tacrolimus: mặc dù sự tương tác với etoricoxib chưa được nghiên cứu đầy đủ, nhimg việc dùng chung etoricoxib với cyclosporin, tacrolimus hoặc bất kỳ NSAID nào cũng có thể làm tăng độc tính trên thận. Nên theo dõi chức năng thận chặt chẽ khi kết hợp etoricoxib với một trong những loại thuốc trên.
  • Digoxin: dùng etoricoxib 120 mg mỗi ngày một lần trong 10 ngày ở người tình nguyện khỏe mạnh không làm thay đôi nông độ diện tích dưới đường cong AUCo-24hr hoặc sự bài tiết qua thận của digoxin. Có sự gia tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của digoxin khoảng 33%. Sự gia tăng này nhìn chung không quan trọng đối với hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm độc digoxin nên được được giám sát chặt chẽ khi dùng đồng thời etoricoxib và digoxin.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng Eraxicox 60 liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường họp quá liều.
  • Trong trường hợp quá liêu, nên áp dụng các biện pháp hô trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thế dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không..

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Eraxicox 60 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Eraxicox 60mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Eraxicox 60 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Eraxicox 60mg mua ở đâu?

Thuốc Eraxicox 60 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Eraxicox 60 - Thuốc điều trị viêm xương khớp của US Pharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB