Colthimus - Thuốc iều trị triệu chứng co cứng cơ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-27 16:30:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26818-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydroclorid) 4 mg

Video

Colthimus là thuốc gì?

  • Colthimus là một sản phẩm mang thương hiệu của Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây. Thuốc Colthimus với thành phần Tizanidin, hỗ trợ điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống, đang đem lại rất nhiều sự tin tưởng của người sử dụng, vì vậy Colthimus nhận được đánh giá cao từ các bác sĩ.

Thông tin cơ bản của thuốc Colthimus

  • Hoạt chất chính: Tizanidin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
  • Tên thương mại: Colthimus
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Colthimus

  • Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydroclorid) 4 mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Tizanidin là thuốc dãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương. Vị trí tác dụng chủ yếu tại tuỷ sống, kích thích thụ thể alpha 2 tại vùng tiền synape, ức chế phóng thích các acid amin có vai trò kích thích thụ thể N-methyl-D-aspartat (NMDA).
  • Ức chế dẫn truyền thần kinh đa tiếp hợp tại tuỷ sống, là đường dẫn truyền làm tăng trương lực cơ, do đó thuốc có tác dụng ức chế và làm giảm trương lực cơ. Ngoài ra, tizanidin cũng có tác dụng giảm đau trung ương vừa phải.
  • Tizanidin hữu hiệu trong trường hợp cơ bị co thắt gây đau cấp tính cũng như trên sự co cứng mãn tính có nguồn gốc não và tuỷ sống. Tizanidin làm giảm sự đề kháng các động tác thụ động, làm dịu cơn co giật và chứng giật rung, cải thiện các động tác chủ động của cơ bắp.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Tizanidin hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh khoảng 1 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Khoảng 30% liên kết với protein huyết tương và dễ dàng qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hoá:Tizanidin chuyển hoá chủ yếu bởi gan. Trong nghiên cứu in vitro, tizanidin được chuyển hoá chủ yếu bởi cytochrom P450 1A2.
  • Thải trừ: Phần hoạt chất không bị biến đổi cũng như các chất chuyển hóa được đào thải phần lớn qua thận (khoảng 70% liều dùng). Thời gian bán thải của tizanidin từ 2 đến 4 giờ.
  • Độ tuyến tính: Tizanidin có dược động học tuyến tính trong phạm vi liều từ 4 mg đến 20 mg.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Colthimus

Thuốc Colthimus được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống.
  • Điều trị đau do co cơ.

Chống chỉ định của thuốc Colthimus

Chống chỉ định sử dụng thuốc Colthimus ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Tizanidin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Suy gan, suy thận nặng,...

Cách dùng thuốc Colthimus

  • Thuốc Colthimus được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.
  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Colthimus

 

Điều trị co cứng cơ

  • Liều khởi đầu thông thường: 2 mg/liều đơn.
  • Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2 mg, cách nhau ít nhất 3 - 4 ngày/lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 – 4 lần.
  • Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.

Điều trị đau do co cơ

  • Liều uống 4 mg/lần, uống 1 - 3 lần/ngày.
  • Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút
  • Liều khởi đầu 2 mg/lần, 1 lần/ngày.
  • Sau đó tăng dần cho tới khi đạt tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2 mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.

Người cao tuổi

  • Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm 4 lần so với người lớn bình thường.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Colthimus

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Colthimus có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Colthimus , không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Colthimus ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Ở động vật, một lượng nhỏ được bài tiết vào sữa. Chưa xác định được tizanidin có qua sữa mẹ hay không. Tizanidin tan được trong lipid vì vậy có khả năng thuốc vào được sữa mẹ, chỉ dùng thuốc cho người cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng …...

Sử dụng Colthimus với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
  • Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, hạ huyết áp nên cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc.

Thuốc Colthimus gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Colthimus gồm:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Cơ - xương: Nhược cơ, đau lưng.
  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, ảo giác.
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim và nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trở lại khi ngừng thuốc.
  • Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
  • Khác: Sốt, mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
  • Tiêu hoá: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hoá, viêm gan, đi ngoài phân đen.
  • Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
  • Chuyển hoá: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
  • Cơ - xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
  • Thần kinh trung ương: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, viêm dây thần kinh ngoại vi.
  • Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
  • Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
  • Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
  • Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang.
  • Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào, rong kinh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Tim mạch: Đau thắt ngưc, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu thất, nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày -  ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan.
  • Máu: Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hoá: Suy vỏ thượng thận, tăng glucose huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết.
  • Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh.
  • Tâm thần: Ảo giác, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
  • Hô hấp: Hen.
  • Cơ – xương: Yếu cơ.
  • Gan mật: Tăng transaminase huyết thanh, viêm gan, suy gan.
  • Da: Tróc da, herpes simplex, herpes zoster, ung thư gan.
  • Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc.
  • Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, tiểu ra máu.
  • Khác: Ung thư, dị tật bẩm sinh, có ý định tự tử.

Không xác định tần suất:

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
  • Tâm thần: Lo âu, lú lẫn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất điều hòa, loạn ngôn.
  • Mắt: Rối loạn thị lực.
  • Tim mạch: Kéo dài khoảng QT.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Colthimus với sản phẩm khác

  • Các thuốc gây hạ huyết áp: Tizanidin cũng làm hạ huyết áp vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây hạ huyết áp, kể cả thuốc lợi niệu. Cũng phải thận trọng khi dùng tizanidin cùng với thuốc ức chế beta-adrenergic và digoxin vì nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
  • Các thuốc ức chế CYP: Tăng nồng độ tizanidin trong huyết tương. Tăng AUC 33 lần và 10 lần khi sử dụng tizanidin với fluvoxamin, ciprofloxacin. Khi dùng đồng thời tăng tác dụng hạ huyết áp, buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi tâm thần vận động.
  • Không nên phối hợp tizanidin với thuốc chống loạn nhịp tim (amiodaron, mexiletin, propafenon), cimetidin, một số fluoroquinolon, rofecoxid, ticlopidin.
  • Thuốc tránh thai dạng uống làm giảm độ thanh thải của tizanidin khoảng 50% nên làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin.
  • Rượu làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) của tizanidin khoảng 20%, tăng nồng độ đỉnh khoảng 15% do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin. Tizanidin và rượu hiệp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ phenytoin huyết thanh. Khi dùng đồng thời hai thuốc này, nên theo dõi nồng độ phenytoin để điều chỉnh liều thuốc nếu cần.
  • Acetaminophen: Tizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Colthimus và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Colthimus quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Colthimus cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Colthimus và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Colthimus . Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Colthimus

  • Bảo quản thuốc Colthimus ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Colthimus giá bao nhiêu?

  • Thuốc Colthimus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Colthimus mua ở đâu?

Thuốc Colthimus  hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Colthimus - Thuốc iều trị triệu chứng co cứng cơ hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB