Calcium VPC 500 - Thuốc hỗ trợ bổ sung canxi hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-25 20:13:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26778-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Calci carbonat 300mg + calci gluconolactat 2940mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Video

Calcium VPC 500 là thuốc gì?

  • Calcium VPC 500 là thuốc được sản xuất bởi công ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long. Thuốc Calcium VPC 500 có tác dụng hiệu quả trong việc bổ sung canxi cho cơ thể người bệnh, là sản phẩm nhận được sự tin tưởng của các bác sĩ cũng như bệnh nhân.

Thông tin cơ bản của thuốc Calcium VPC 500

  • Hoạt chất chính: Calci carbonat + calci gluconolactat.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc bổ sung canxi.

  • Tên thương mại: Calcium VPC 500.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 tuýp x 20 viên nén sủi bọt.

  • Xuất xứ: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Calcium VPC 500

  • Calci carbonat 300mg + calci gluconolactat 2940mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Calci rất cần thiết cho quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Trên hệ tim mạch, ion calci rất cần thiết có kích thích co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. 

  • Các muối Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Hạ calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật hoặc khi thiếu vitamin D. 

  • Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu về calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất. 

  • Giảm calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chậm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm mềm xương, đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi lại khó và gãy xương tự phát.

Đặc tính dược động học

  • Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thu man tinh ở ruột cũng tăng thải calci qua phân. 

  • Calci carbonat sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành calci clorid, hấp thu một phần, còn lại thải ra ngoài theo phân; gắn với phosphat tại đường tiêu hóa tạo phức hợp không hấp thu và làm giảm hấp thu phosphate.

  • Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Hiệu quả tái hấp thu được điều hòa chính bởi hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na', sự có mặt của các anion không bị tái hấp thu, và các chất lợi niệu. Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lên của quai Henle làm tăng calci niệu. Ngược lại chỉ có thuốc lợi niệu thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na+ và Ca+, dẫn đến giảm calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hòa nồng độ ion calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn calci ở người bình thường. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân. 

Tác dụng – chỉ định của thuốc Calcium VPC 500

Thuốc Calcium VPC 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Hạ calci huyết cấp (tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ calci huyết, do tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu vitamin D), dự phòng thiếu calci huyết khi thay máu.

  • Điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng hủy vitamin D).

  • Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.

  • Tăng kali huyết, tăng magnesi huyết.

  • Quá liều thuốc chẹn calci hoặc ngộ độc ethylen glycol.

  • Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca2+ máu.

Chống chỉ định của thuốc Calcium VPC 500

Chống chỉ định sử dụng thuốc Calcium VPC 500 ở những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Tăng Calci huyết; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; bệnh tim và bệnh thận; rung thất trong hồi sức tim; u ác tính phá hủy xương; người bệnh đang dùng digitalis.

Cách dùng thuốc Calcium VPC 500

  • Thuốc Calcium VPC 500 được bào chế ở dạng viên nén sủi bọt nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Calcium VPC 500

  • Trẻ em từ 6-10 tuổi: uống 1 viên mỗi ngày.

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/ lần, 2 lần mỗi ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Calcium VPC 500

  • Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc Calcium VPC 500, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng thuốc Calcium VPC 500 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calci.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Lượng calci được tiết đáng kể vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng không gây bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cho trẻ sơ sinh. Thuốc có thể được dùng trong thời kỳ cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calci.

Sử dụng thuốc Calcium VPC 500 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Ngoài ra, nếu có thể hãy tham khảo thêm các ý kiến từ dược sĩ.

Thuốc Calcium VPC 500 gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp, ADR >1/100 

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt, giãn mạch ngoại vi).

  • Tiêu hóa: Táo bón, đây hơi, buồn nôn, nôn. 

  • Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.

Ít gặp, 1/100 >ADR > 1/1000

  • Thần kinh: Vã mồ hôi.

  • Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 :

  • Máu: Huyết khối. 

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc Calcium VPC 500 với sản phẩm khác

  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: cac thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorathidon, thuốc chống co giật.

  • Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, (leroxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.

  • Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vi tang nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ ATPase ctia glycozid tim.

  • Glucocorticoid, phenytoin lam giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

  • Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Calcium VPC 500 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Calcium VPC 500 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Calcium VPC 500 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Calcium VPC 500 và cách xử lý

  • Quá liều dẫn đến tăng calci niệu và calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm: buồn nôn, nôn, khát nước, uống nhiều nước, đa niệu, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn đến tăng calci huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và cơ quan.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Calcium VPC 500

  • Bảo quản thuốc Calcium VPC 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Calcium VPC 500 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Calcium VPC 500 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Calcium VPC 500 mua ở đâu?

  • Thuốc Calcium VPC 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân



 


Câu hỏi thường gặp

  • Calcium VPC 500 - Thuốc hỗ trợ bổ sung canxi hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB