Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun - Thuốc bổ sung Canxi
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun là thuốc gì?
-
Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Me Di Sun. Thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun được chỉ định dùng cho người bệnh thận, người có khối u mà tan xương, tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp, sỏi thận,...
Thông tin cơ bản của Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun
-
Hoạt chất chính: Calci carbonat + vitamin D3
-
Phân dạng thuốc: Thuốc bổ
-
Tên thương mại: Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun
-
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 10 viên
-
NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Calci carbonat + vitamin D3 (750mg; 200UI)
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun
Thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
-
Bệnh thận
-
Khối u mà tan xương
-
Sarcoidosis
-
Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp
-
lượng lớn canxi trong máu
-
mất nước trầm trọng cơ thể
-
phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên
-
Sỏi thận
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Digoxin-Richter 0,25mg Gedeon Richter ở trường hợp nào?
-
Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
-
Bổ sung canxi
-
Dạ dày chua
-
Rối loạn dạ dày
-
Acid khó tiêu
-
Ợ nóng
Cách dùng - liều dùng của thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường: Uống
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:
-
2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:
-
900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
-
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
-
300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
-
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
-
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
-
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
-
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày
-
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
-
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
-
1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
-
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
-
-
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
-
1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
-
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun
-
Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ nếu bạn thuộc trường hợp đặc biệt: Có bệnh mãn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú, người già, trẻ nhỏ,...
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun
-
Buồn nôn
-
Táo bón
-
Đau đầu
-
ĂN mất ngon
-
Ói mửa
Tương tác của Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun với các thuốc khác
-
Chưa có báo cáo.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
-
Bảo quản Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun giá bao nhiêu?
- Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun mua ở đâu?
Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Calciferat-750mg-200IU&VD-30416-18
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Calciferat 750mg/200IU Me Di Sun - Thuốc bổ sung Canxi chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này