Calcidvn - Thuốc bổ sung canxi của Hataphar

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-23 19:07:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31105-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Calci carbonat 1250mg + Vitamin D3 440 IU
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 30 gói
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Calcidvn là thuốc gì?

  • Calcidvn là thuốc chứa hai thành phần chính là Calci carbonat và Vitamin D3 có công dụng hiệu quả trong việc hỗ trợ bổ sung canxi cho cơ thể. Thuốc Calcidvn được bào chế dưới dạng thuốc bột uống và là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. 

Thông tin cơ bản của thuốc Calcidvn

  • Hoạt chất chính: Calci carbonat + Vitamin D3.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc bổ sung canxi.

  • Tên thương mại: Calcidvn.

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột uống .

  • Cách đóng gói sản phẩm: 72 hộp x hộp 30 gói x 3g.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Calcidvn

  • Calci carbonat 1250mg + Vitamin D3 440 IU.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Calci: Calci có vai trò duy trì bảo toàn chức năng của hệ thống thần kinh, hệ thống cơ, xương và tính thấm qua màng tế bào và mao mạch. Ca++ là yếu tố hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng của enzym và cần thiết cho một số quá trình sinh học bao gồm sự dẫn truyền của các xung động thần kinh, co cơ tim, cơ trơn, và cơ xương, chức năng thận, hô hấp và đông máu. Ca++ còn đóng vai trò điều hòa sự giải phóng và dự trữ các chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và liên kết các acid amin, hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) và tiết gastrin

  •  Vitamin D3: Vitamin D ở dạng hoạt tính 25 – hydroxycolecalciferol có tác dụng điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Ở ruột non, tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết thanh bằng cách tăng hấp thu các chất khoáng này từ thức ăn, chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng.

  • Colecalciferol huy động calci từ xương vào máu, đẩy mạnh tái hấp thu phosphat ở ống thận và tác động trực tiếp lên các tế bào tạo xương để kích thích phát triển xương. Các dạng hoạt hóa của colecalciferol có tác dụng ức chế ngược đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH), làm giảm nồng độ PTH trong huyết thanh.

Đặc tính dược động học

Calci carbonat:

  • Hấp thu: Calci được hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Calci được hấp thu tích cực ở tá tràng, đầu hồng tràng, và với mức độ kém hơn, ở đoạn xa của ruột non. Calci không được hấp thu hoàn toàn ở ruột. 

  • Phân bố: Sau khi hấp thu, calci đi vào dịch ngoại bào sau đó nhanh chóng đi vào các mô xương. Calci qua được nhau thai và phân bổ vào sữa mẹ.

  • Chuyển hóa: Calci được hấp thu ở dạng ion hòa tan (chiếm khoảng 50%), chỉ dạng này mới có hoạt tính. Phần còn lại calci tạo phức với phosphat, citrat và các anion khác, chiếm khoảng 5% nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh. Khoảng 45% calci trong huyết thanh liên kết với protein huyết tương.

  • Thải trừ: Calci thừa sẽ thải trừ chủ yếu qua thận. Phần calci không hấp thu sẽ thải trừ chủ yếu qua phân. Một số ít thải trừ qua mồ hôi.

Vitamin D3:

  • Hấp thu: Colecalciferol được hấp thu tốt từ ruột non, mật cần thiết cho sự hấp thu vì colecalciferol tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp và được hấp thu theo hệ bạch huyết

  • Phân bố: Colecalciferol và các chất chuyển hóa tuần hoàn trong máu kết hợp với độ globulin. 25 – hydroxycolecalciferol được dự trữ ở mỡ và cơ trong một thời gian dài.

  • Chuyển hóa: Ở gan, colecalciferol được hydroxyl hóa ở ty lạp thể thành 25 – hydroxycolecalciferol, chất này lại hydroxyl hóa ở thận nhờ enzym colecalciferol 1hydroxylase để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính 1,25-dihydroxycolecalciferol.

  • Thải trừ: Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật và phân.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Calcidvn

Thuốc Calcidvn được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Bổ sung calci và vitamin D cho người lớn tuổi bị loãng xương, thiếu hụt calci và vitamin D hoặc người trong thời kỳ có nhu cầu calci tăng (thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, cho con bú, người cao tuổi.

Chống chỉ định của thuốc Calcidvn

Chống chỉ định sử dụng thuốc Calcidvn ở những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng calci huyết, calci niệu.

  • Sỏi thận, suy thận nặng.

Cách dùng thuốc Calcidvn

  • Thuốc Calcidvn được bào chế ở dạng thuốc bột uống nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Calcidvn

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 gói/ngày.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Calcidvn

  • Bệnh nhân đang điều trị tim mạch (thuốc lợi tiểu thiazide và glycoside tim).

  • Bệnh nhân tăng nguy cơ tăng calci huyết như bệnh sarcoidois hoặc các bệnh ác tính.

  • Bệnh nhân loãng xương do tăng nguy cơ tăng calci huyết.

  • Bệnh nhân tim mạch hoặc xơ vữa động mạch

  • Người đang dùng glycoside trợ tim

Sử dụng thuốc Calcidvn ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai:  Có thể sử dụng thuốc trong thời kì mang thai trong trường hợp thiếu hụt calci và vitamin D3. Liều dùng hàng ngày không được vượt quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D3.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể được sử dụng trong thời kì cho con bú, Calci và vitamin D được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, cần chú ý khi sử dụng thêm các chế phẩm vitamin D cho trẻ.

Sử dụng thuốc Calcidvn với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc Calcidvn trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Calcidvn gây tác dụng phụ gì?

Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100: 

  • Rối loạn chuyển hóa: tăng calci huyết, tăng calci niệu. 

Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1000: 

  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy. 

  • Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay 

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000: 

  • Rối loạn chuyển hóa: Hội chứng sữa – kiềm. 

  • Tiêu hóa: khó tiêu

  • Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: có nguy cơ tăng phospho huyết, sỏi thận. 

  • Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết: Triệu chứng cấp: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón. Triệu chứng mạn: calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.  

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.  

Tương tác của thuốc Calcidvn với sản phẩm khác

  • Không nên dùng các chế phần Calcic hung với Digoxin, Tetracyclin, các thuốc có Phospho, Calci khác, Tanin.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Calcidvn và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Calcidvn quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Calcidvn cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Calcidvn và cách xử lý

Nồng độ calci máu vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết, cần phải ngừng sử dụng bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

  • Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

  • Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.

  • Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

  • Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

Cách bảo quản thuốc Calcidvn

  • Bảo quản thuốc Calcidvn ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Calcidvn giá bao nhiêu?

  • Thuốc Calcidvn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Calcidvn mua ở đâu?

  • Thuốc Calcidvn hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

 


Câu hỏi thường gặp

  • Calcidvn - Thuốc bổ sung canxi của Hataphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB