Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) là thuốc gì?
Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) là thuốc tiêu hóa được sản xuất bởi hãng dược phẩm Bidiphar. Thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) có tác dụng làm giảm tiết nước bọt và dịch phế quản, điều trị chậm nhịp xoang, kiểm soát nhịp tim chậm trong nhồi máu cơ tim cấp tính,...
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Atropin sulfat
Phân dạng thuốc: Thuốc tiêu hóa
Tên thương mại: Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 100 ống x 1ml
NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Atropin sulfat: 1mg/1ml
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)
Thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Là thuốc tiền phẫu thuật để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.
Trong hồi sức tim phổi để điều trị chậm nhịp xoang hoặc suy nút xoang.
Để điều trị chậm nhịp xoang có triệu chứng do thuốc hoặc các chất độc hại như pilocarpin, thuốc trừ sâu organophosphat, nấm Amanita muscaria gây ra.
Để kiểm soát nhịp tim chậm trong nhồi máu cơ tim cấp tính.
Để phòng ngừa tác dụng cholinergic trên tim (ví dụ: loạn nhịp tim, nhịp tim chậm) trong khi phẫu thuật.
Kết hợp với neostigmin làm đảo ngược tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực.
Chống chỉ định của thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)
Không sử dụng Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử quá mẫn với thuốc, glaucom góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ (trừ khi dùng kết hợp với thuốc kháng cholinesterase), liệt ruột hoặc hẹp môn vị, viêm loét đại tràng nặng.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)
Cách dùng:
Liều dùng:
Thuốc tiền phẫu thuật:
Người lớn:
Tiêm tĩnh mạch: 300 – 600 µg ngay trước khi gây mê.
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: 300 – 600 µg, một giờ trước khi gây mê.
Trẻ em: tiêm dưới da 30 phút trước khi gây mê
Trẻ sinh non: 65 µg
Trẻ em ≤ 3 kg: 100 µg
Trẻ em 7 – 9 kg: 200 µg
Trẻ em 12 – 16 kg: 300 µg
Trẻ em 20 – 27 kg: 400 µg
Trẻ em 32 kg: 500 µg
Trẻ em 41 kg: 600 µg
Tiêm bắp 30 – 60 phút trước khi gây mê.
Liều lượng thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 10-20 µg/kg, dùng 30 – 60 phút trước khi gây mê.
Giải độc các chất ức chế cholinesterase:
Người lớn: 2 mg, tốt hơn là tiêm tĩnh mạch
Trẻ em: 50 µg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Lặp lại liều mỗi 5 – 10 phút cho tới khi xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc atropin.
Giải độc thuốc trừ sâu organophosphat và ngộ độc nấm
Người lớn: 2 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trẻ em: 50 µg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Lặp lại liều mỗi 10 - 30 phút cho đến khi dấu hiệu và triệu chứng muscarin giảm dần.
Đảo ngược tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực
Trong hồi sức tim phổi
Trong loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, đặc biệt nếu có biến chứng do hạ huyết áp, khởi đầu dùng 300 µg tiêm tĩnh mạch, tăng lên 1 mg nếu cần.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)
Atropin sulfat nên dùng thận trọng ở trẻ em, người cao tuổi và người bị hội chứng Down. Thận trọng với bệnh nhân bị tiêu chảy, bí tiểu hoặc sốt, và khi nhiệt độ môi trường cao. Thận trọng ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính như thiếu máu cục bộ, và nhồi máu có thể nghiêm trọng hơn ở những bệnh nhân cao huyết áp.
Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tình trạng đặc trưng bởi nhịp tim nhanh như bệnh tăng năng tuyến giáp, suy tim hoặc thiểu năng tim và khi phẫu thuật tim. Block nhĩ thất nghịch hoặc ngừng xoang đã được báo cáo sau khi tiêm atropin ở một vài bệnh nhân sau ghép tim. Việc sử dụng atropin cho các thủ thuật điều trị hoặc chẩn đoán ở những bệnh nhân ghép tim cần được thực hiện hết sức thận trọng, theo dõi ECG và phải có sẵn ngay lập tức thiết bị điều nhịp tạm thời.
Cần thận trọng khi atropin được dùng toàn thân cho bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, do việc giảm tiết dịch phế quản có thể dẫn đến sự hình thành các nút phế quản.
Các thuốc kháng muscarin như atropin có thể trì hoãn làm rỗng dạ dày, giảm nhu động dạ dày và thư giãn cơ vòng thực quản. Nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các tình trạng có thể nghiêm trọng hơn do những tác động này, ví dụ như viêm thực quản trào ngược.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)
Thường gặp: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản, chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp, lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn, tiểu khô, giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón, lảo đảo, choáng váng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác
Atropin và rượu: Nếu uống rượu đồng thời với dùng Atropin, thì khả năng tập trung chú ý bị giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, máy, dễ nguy hiểm.
Atropin và các thuốc kháng Acetyl cholin khác: Các tác dụng kháng Acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
Atropin và một số thuốc kháng Histamin, Butyrophenon, Phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Nếu dùng Atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của Atropin sẽ tăng lên.
Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên.
Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn.
Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.
Đặc tính dược động học
Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn.
Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi.
Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) giá bao nhiêu?
- Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) mua ở đâu?
Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Atropin-0-1%25&VD-33719-19