Atilair sac 4mg - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Atilair sac 4mg là thuốc gì?
-
Atilair sac 4mg có thành phần Montelukast giúp người dùng giải quyết các vấn đề như hen phế quản mạn tính một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Atilair sac 4mg đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viện trên cả nước.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Montelukast
-
Phân loại hoạt chất: Điều trị hen phế quản
-
Tên thương mại: Atilair sac 4mg
-
Phân dạng bào chế: Bột pha uống
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 30 gói x 2g
-
Xuất xứ: Viêt Nam
Thành phần – hàm lượng
-
Montelukast - 4mg
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Atilair sac 4mg
Thuốc Atilair sac 4mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?
-
Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
-
Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định của thuốc Atilair sac 4mg
Chống chỉ định sử dụng thuốc Atilair sac 4mg ở những trường hợp sau:
-
Không dùng thuốc cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng thuốc Atilair sac 4mg
- Cách dùng:
- Thuốc bỏ trực tiếp vào miệng hoặc trộn thuốc với 1 lượng nhỏ thức ăn mềm hoặc hòa tan cốm vào 1 thìa sữa ở nhiệt độ phòng.
- Liều dùng:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:
- Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: 1 gói/ngày vào buổi tối.
- Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày vào buổi tối.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày vào buổi tối.
- Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức:
- Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày, sử dụng trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
- Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng: Thuốc được uống vào buổi sáng hoặc tối. Thời gian uống thuốc phù hợp với từng bệnh nhân:
- Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 gói/ngày.
- Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.
- Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Trẻ em từ 6 tháng-5 tuổi: 1 gói/ngày.
- Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.
- Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Bệnh nhân vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng: Dùng mỗi ngày 1 liều Montelukast 4mg vào buổi tối, liều dùng tùy theo lứa tuổi.
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Atilair sac 4mg
- Bệnh nhân không nên dùng montelukast đường uống để điều trị bệnh hen cấp tính và thường xuyên mang theo thuốc điều trị thích hợp cho bệnh hen cấp tính. Nếu bệnh nhân lên cơn hen cấp tính, nên sử dụng chất chủ vận β tác dụng nhanh dạng hít xông để điều trị. Bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ nếu họ hít, xông chất chủ vận β tác dụng nhanh nhiều hơn liều chỉ định. Không được thay thế đột ngột montelukast cho thuốc cortocosteroids dạng uống hay hít xông.
- Không có tài liệu nào cho thấy nên giảm liều thuốc corticosteroids khi dùng đồng thời với montelukast.
- Trong những trường hợp hiếm khi, bệnh nhân hen được điều trị bằng montelukast có thể có biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin có hệ thống, đôi khi có biểu hiện lâm sàng viêm mạch trong hội chứng Churg - Strauss, khi điều trị thường xuyên bằng corticosteroids hệ thống. Những biểu hiện thường gặp này nhưng không phổ biến, thường liên quan đến việc giảm liều hoặc ngưng dùng corticosteroids đường uống.
- Khả năng chất đối kháng receptor leukotriene liên quan đến biểu hiện cấp của hội chứng Churg - Strauss vẫn chưa được thiết lập. Cán bộ y tế nên cảnh báo về triệu chứng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh phổi, biến chứng tim và/hoặc biểu hiện của bệnh thần kinh cho bệnh nhân. Nếu bệnh nhân có tăng những biểu hiện trên thì nên được đánh giá lại liệu pháp điều trị và xem xét lại chế độ ăn uống.
- Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
- Astmodil chứa aspartame, một dẫn chất của phenylalanine. Bệnh nhân mắc phenyl cetone niệu nên dùng thuốc mà mỗi viên nhai 5 mg có chứa 0,625 mg aspartame tương đương với 0,35 mg phenylalanine.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Chưa có nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng Montelukast cho phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Atilair sac 4mg gây tác dụng phụ gì?
- Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
- Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
- Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
- Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
- Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
- Các rối loạn về tim: hồi hộp.
- Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
- Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
- Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
- Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.
Tương tác của Atilair sac 4mg với sản phẩm khác
-
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terdenadin, digoxin, warfarin.
-
Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh lượng Montelukast khi uống cùng Phenobarbital.
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sang của Montelukast và rosiglitazone lại cho thấy Montelukast không ức chế CYP 2C8 vin vivo. Do đó, Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này
-
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Làm gì khi quên liều, quá liều thuốc Atilair sac 4mg
-
Quên liều:
-
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Atilair sac 4mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Atilair sac 4mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
- Quá liều
- Không có thông tin cụ thể nào về quá liều montelukast trong quá trình điều trị. Trong những nghiên cứu về điều trị hen mạn tính, montelukast được cho bệnh nhân là người lớn dùng liều lên đẹn 200 mg/ngày trong vòng 22 tuần trong những nghiên cứu ngắn hạn, dùng liều lên đến 900 mg/ngày cho bệnh nhân xấp xỉ 1 tuần mà không có những tác dụng không mong muốn đáng chú ý.
- Trong những nghiên cứu lâm sàng và quá liều độc tính cấp khi sử dụng montelukast cho thấy khi cho bệnh nhân cả người lớn và trẻ em dùng liều cao lên đến 1000 mg (xấp xỉ 61 mg/kg thể trọng trong vòng 42 tháng), montelukast thể hiện tính an toàn trong quá trình sử dụng, không có tác dụng không mong muốn trầm trọng trong quá trình sử dụng quá liều.
- Những tác dụng không mong muốn thường gặp trong quá trình sử dụng montelukast là: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, tăng nhu cầu hoạt động. Montelukast vẫn chưa được biết không thể thẩm tách qua màng bụng hoặc thẩm tách máu.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ?
- Khi sử dụng ở một số đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Khi sử dụng thuốc và xảy ra các triệu chứng lạ.
- Khi uống quá một liều thuốc.
- Khi sử dụng thuốc này ở đối tượng suy gan, suy thận nặng.
Astmodil 4mg có tốt không?
- Chưa đánh giá được mức độ hiệu quả của sản phẩm đối với từng nhóm bệnh nhân. Tuy nhiên với nhiều người đã sử dụng thuốc này thì đa số đều ghi nhận thuốc đem lại hiệu quả rất nhanh sau khi sử dụng, vì thuốc được hấp thụ nhanh chóng thông qua đường uống..
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất của thuốc
Đặc tính dược lực học
- Leukotriene cystein (LTCj, LTD4, LTE4) là những protein kháng viêm eicosanoids được giải phóng từ tế bào Mast và bạch cầu ưa eosin, đây là những tế bào liên kết với Leukotriene cystein receptor (CysLT) trên bề mặt đường dẫn khí gây nên phản ứng co thắt đường thở: Co thắt cuống phổi, bài tiết chất nhầy, tăng tính thấm hệ tuần hoàn, tăng sản sinh bạch cầu ưa eosin.
- Montelukast làm tăng ái lực gắn với receptor CysLT. Trong những nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế sự co cuống phổi khi hít LTD4 liều thấp 5mg. Cuống phổi giãn ra trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc. Hiện tượng giãn cuống phổi được gây ra do chất chủ vận β được giải phóng do montelukast, thuốc tác dụng lên cả giai đoạn sớm và muộn của quá trình co cơ cuống phổi, triệu chứng của bệnh hen.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu
- Montelukast hấp thu nhanh qua đường uống. Khi dùng montelukast cho người lớn dùng liều viên nén bao phim 10 mg, nồng độ cực đại của thuốc trong máu (Cmax) đạt được sau 3 giờ (Tmax). Sinh khả dụng theo đường uống đạt 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không phụ thuộc vào tiêu chuẩn bữa ăn. Độ an toàn và hiệu quả sử dụng của viên nén bao phim 10 mg không đánh giá vào thời gian tiêu hóa thức ăn.
- Đối với viên nhai 5 mg, đạt được 2 giờ sau khi uống thuốc dạng giải phóng nhanh. Sinh khả dụng là 73% và giảm xuống 63% khi dùng cùng thức ăn.
- Phân bố
- Montelukast gắn với protein trong huyết tương với tỷ lệ hơn 99%. Thể tích phân bố của montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít.
- Nghiên cứu trên chuột nhắt khi cho chuột dùng montelukast đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ, quan sát thấy montelukast qua được hàng rào máu não. Nồng độ của đồng vị phóng xạ sau 24 giờ sử dụng đạt cực tiểu ở tất cả các mô khác.
- Chuyển hóa
- Montelukast chuyển hóa hoàn toàn. Trong những nghiên cứu với liều chỉ định, nồng độ chuyển hóa của montelukast trong huyết tương không bền vững ở người lớn và trẻ em.
- Trong những nghiên cứu invitro cho thấy quá trình chuyển hóa của montelukast ở gan có liên quan đến P450 3A4,2A6 hay 2C9. Dựa trên kết quả nghiên cứu trên gan cho thấy montelukast không ức chế cytochromes P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, hay 2D6.
- Thể tích phân bố của các chất chuyển hóa của montelukast là rất nhỏ.
- Thải trừ
- Độ thanh thải trung bình của montelukast ở người khỏe mạnh là 45 ml/phút. Khi cho bệnh nhân dùng đồng vị đánh dấu phóng xạ của montelukast theo đường uống, 86% nồng độ đồng vị phóng xạ hoạt động được thải qua phân sau 5 ngày và dưới 0,2% đồng vị phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu. Khi dùng montelukast theo đường uống, montelukast và sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết hoàn toàn qua mật.
- Đối với các trường hợp bệnh nhân gan, suy thận, người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều đối với người già và bệnh nhân thiếu năng gan ở mức độ nhẹ đến vừa. Nghiên cứu về montelukast trên bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.
- Do montelukast và sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Chưa có số liệu về dược động học của montelukast trên bệnh nhân suy gan nặng.
- Với montelukast liều cao (từ 20 đến 60 lần liều chỉ định), nồng độ theophyline trong huyết tương giảm rõ rệt. Tác dụng không được thấy trên bệnh nhân dùng liều 10 mg/ngày.
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Atilair sac 4mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Atilair sac 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Atilair sac 4mg mua ở đâu?
Thuốc Atilair sac 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Atilair sac 4mg - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này