Antifix 100mg/5ml - Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt

68,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-14 17:01:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27794-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sắt (dưới dạng sắt sucrose 1710mg) 100mg/ 5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 5ml; hộp 10 ống x 5ml; hộp 20 ống x 5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Antifix 100mg/5ml là thuốc gì?

  • Antifix 100mg/5ml là thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Thuốc Antifix 100mg/5ml được sử dụng hiệu quả ở những bệnh nhân không dung nạp được viên sắt uống hoặc những người không tuân thủ,bệnh viêm ruột hoạt động, các chế phẩm sắt đường uống không hiệu quả.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Sắt (dưới dạng sắt sucrose 1710mg)

  • Phân loại hoạt chất: Khoáng chất và Vitamin.

  • Tên thương mại: Antifix

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 ống x 5ml, Hộp 10 ống x 5ml, Hộp 20 ống x 5ml

  • Xuất xứ: VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng

  • Sắt (dưới dạng sắt sucrose 1710mg) 100mg/ 5ml

  • Tá dược vừa đủ

Đặc tính dược lực học

  • Nhóm dược lý: Chế phẩm chống thiếu máu, chế phẩm sắt, đường tiêm, mã ATC: B03AC

  • Sắt sucrose, thành phần hoạt chất của Venofer, được cấu tạo bởi lõi sắt (III) -hydroxide đa nhân được bao quanh bởi một số lượng lớn các phân tử sucrose không liên kết cộng hóa trị. Phức chất có trọng lượng phân tử trung bình (Mw) xấp xỉ 43 kDa. Lõi sắt đa nhân có cấu trúc tương tự như lõi của protein dự trữ sắt sinh lý ferritin. Phức hợp được thiết kế để cung cấp, một cách có kiểm soát, sắt có thể sử dụng được cho các protein vận chuyển và lưu trữ sắt trong cơ thể (tức là transferrin và ferritin, tương ứng).

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: 

    • Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều sắt sucrose 100 mg sắt duy nhất ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ sắt tổng số tối đa trong huyết thanh đạt được sau 10 phút sau khi tiêm và có nồng độ trung bình là 538 µmol / l. Thể tích phân bố của ngăn trung tâm tương ứng tốt với thể tích huyết tương (khoảng 3 lít).

  • Phân bố: 

    • Các ferrokinetics của sắt sacaroza được đánh dấu bằng 52 Fe và 59 Fe được đánh giá ở 6 bệnh nhân bị thiếu máu và suy thận mãn tính. Trong 6-8 giờ đầu tiên, 52 Fe được gan, lá lách và tủy xương hấp thụ. Sự hấp thu phóng xạ của lá lách giàu đại thực bào được coi là đại diện cho sự hấp thu sắt của lưới nội mô.

  • Chuyển hóa: 

    • Sau khi tiêm, phần lớn sucrose phân ly và lõi sắt đa nhân chủ yếu được hệ thống lưới nội mô của gan, lá lách và tủy xương tiếp nhận. Vào 4 tuần sau khi dùng thuốc, việc sử dụng sắt của tế bào hồng cầu dao động từ 59 đến 97%..

  • Thải trừ: 

    • Phức hợp sắt sacaroza có trọng lượng phân tử trung bình (Mw) khoảng 43 kDa, đủ lớn để ngăn cản quá trình thải trừ qua thận. Đào thải sắt qua thận, xảy ra trong 4 giờ đầu sau khi tiêm một liều Venofer 100 mg sắt, tương ứng với dưới 5% liều dùng. Sau 24 giờ, tổng nồng độ sắt trong huyết thanh giảm xuống mức trước liều. Sự thải trừ sucrose qua thận khoảng 75% liều dùng..

Tác dụng – chỉ định của thuốc Antifix 100mg/5ml

  • Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.

  • Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.

Chống chỉ định của thuốc Antifix 100mg/5ml

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Antifix 100mg/5ml

  • Cách dùng

    • Thuốc bào chế dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch.

    • Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Antifix ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

  • Liều dùng
    • Người lớn: - 5-10 ml Antifix (100-200 mg sắt), 1-3 lần/ tuần.

      • Liều ion sắt Liều sắt sucrose Thể tích NaCl 0.9% tối đa để pha loãng Thời gian truyền tối thiểu 50mg 2.5ml 50ml 8 phút 100mg 5ml 100ml 15 phút 200mg 10ml 200ml 30 phút.

      • Tiêm tĩnh mạch chậm: tiêm tĩnh mạch chậm tốc độ 1ml/phút và không quá 200mg sắt tương ứng 10ml Antifix mỗi lần tiêm.

      • Tiêm vào dây truyền tĩnh mạch của máy lọc máu: giống như tiêm tĩnh mạch chậm, tốc độ 1ml/phút và không quá 10 ml Antifix (tương ứng 200mg sắt) mỗi lần tiêm.

    • Liều dùng sắt cho trẻ em:

      • Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

        • Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.

      • Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:

        • Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;

        • Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;

        • Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;

      • Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;

        • Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

        • Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;

      • Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;

      • Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;

      • Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

      • Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Antifix 100mg/5ml

  • Các chế phẩm sắt dùng đường tiêm có thể gây ra các phản ứng quá mẫn bao gồm các phản ứng dạng phản vệ / phản vệ nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Các phản ứng quá mẫn cũng đã được báo cáo sau khi sử dụng các liều phức hợp sắt đường tiêm không bình thường trước đó bao gồm cả sắt sacaroza. Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn tiến triển thành hội chứng Kounis (co thắt động mạch vành dị ứng cấp tính có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim. Trong một số nghiên cứu được thực hiện ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với sắt dextran hoặc gluconate sắt, Venofer được chứng minh là dung nạp tốt. Đối với quá mẫn nghiêm trọng đã biết với sản phẩm sắt đường tiêm khác, xem phần 4.3.

  • Nguy cơ phản ứng quá mẫn được tăng cường đối với những bệnh nhân bị dị ứng đã biết bao gồm dị ứng thuốc, kể cả những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nặng, chàm hoặc dị ứng dị ứng khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Antifix 100mg/5ml gây tác dụng phụ gì?

  • Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da từ nhẹ đến nặng đau đầu, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Tương tác với thuốc khác

  • Carbamazepine: Cefixime làm tăng nồng độ Carbamazepinekhi dùng đồng thời.
  • Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Dùng đồng thời Cefixime với các thuốc này làm tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Cefixime cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm ketones nước tiểu.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc Antifix quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Anticlor cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Cách bảo quản 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Antifix 100mg/5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Antifix 100mg/5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Antifix 100mg/5ml mua ở đâu?

Thuốc Antifix 100mg/5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Antifix 100mg/5ml - Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB