Vaco Loratadine 10mg - Thuốc điều trị viêm mũi di ứng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-27 23:20:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22567-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Loratadin 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 20 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Vaco Loratadine 10mg là thuốc gì?

  • Vaco Loratadine 10mg là sản phẩm top đầu của Công ty Cổ phần Dược Vacopharm, Việt Nam. Thuốc với hoạt chất chính là Loratadin, đem lại hiệu quả tích cực trong điều trị viêm mũi dị ứng gồm các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt, làm giảm triệu chứng của bệnh nổi mày đay mạn tính.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Loratadin
  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị các bệnh hô hấp
  • Tên thương mại: Vaco Loratadine 10mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 20 viên
  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Loratadin 10mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Loratadin là thuốc kháng histamin, cấu trúc 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (ít an thần). Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên, Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Loratadin có tác dụng và mạnh hơn astemizol, có tác dụng như azatadin, cetirizin, clorpheniramin, clemastin, terfenadin va mequitazin. Loratadin có tần suất tác dụng phụ thấp, đặc biệt đối với thần kinh trung ương.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:   Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3.7 giờ.
  • Phân bố: 97% Loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của Loratadin là 17 giờ và của descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.Độ thanh thải của thuốc là 57 - 142 ml/phut/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 - 120 lít/kg.
  • Chuyển hoá: Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.Khoảng 80% tổng liều của Loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới
  • Thải trừ: Sau khi uống Loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của Loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

Công dụng – chỉ định của thuốc Vaco Loratadine 10mg

Thuốc Vaco Loratadine 10 mg 50x20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng gồm các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt, làm giảm triệu chứng của bệnh nổi mày đay mạn tính.

Chống chỉ định của thuốc Vaco Loratadine 10mg

Thuốc Vaco Loratadine 10 mg 50x20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Người lái xe hay vận hành máy móc, trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vaco Loratadine 10mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống, uống với 1 cốc nước.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:Uống duy nhất mỗi ngày 1 viên.
    • Người bị suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút):Liều ban đầu là 1 viên/lần, cứ 2 ngày một lần.
    • Tuân theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vaco Loratadine 10mg

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Vaco Loratadine 10mg

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Khác: Đau đầu, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tai - mũi - họng - đầu - mặt - Cổ: Khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
  • Thần kinh: Đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Tâm - thần kinh: Trầm cảm.
  • Tiêu hoá - gan mật: Buồn nôn, chức năng gan bất thường.
  • Dị ứng - miễn dịch: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
  • Khác: Kinh nguyệt không đều.

Tương tác của thuốc Vaco Loratadine 10mg

  • Điều trị đồng thời Loratadin và Cimetidine dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương 60% do Cimetidine ức chế chuyển hóa của Loratadin.
  • Điều trị đồng thời Loratadin và Ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.
  • Điều trị đồng thời Loratadin và Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích đường cong của nồng độ theo thời gian) của Loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadine tăng trung bình 46%% so với điều trị Loratadin đơn độc.

Quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Quá liều

Triệu chứng quá liề

  • Ở người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
  • Ở trẻ em: Có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực khi uống quá liều (vượt 10mg).

Điều trị:

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadin. Nếu gây nôn không hiệu quả, có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng.

Bảo quản thuốc Vaco Loratadine 10mg

  • Bảo quản Vaco Loratadine 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Vaco Loratadine 10mg giá bao nhiêu?

  • Vaco Loratadine 10mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Vaco Loratadine 10mg mua ở đâu?

Vaco Loratadine 10mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Vaco Loratadine 10mg - Thuốc điều trị viêm mũi di ứng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB