Sucralfate - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29187-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sucralfat 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên uống
Video
Sucralfate là thuốc gì?
- Sucralfate là thuốc điều trị bệnh loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính, phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress, viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày, viêm thực quản, dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát. Thuốc nhận được sự đánh giá cao của bác sĩ và các bệnh nhân.
Thông tin cơ bản của Sucralfate
- Hoạt chất chính: Sucralfat
- Phân dạng thuốc: Thuốc tiêu hoá
- Tên thương mại: Sucralfate
- Phân dạng bào chế: Viên uống
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ của Sucralfate
- Sucralfat 1g
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Sucralfat là thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm.
Đặc tính dược động học
- Có tới 5% phần disacarid và dưới 0.02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống 1 liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân. Chỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi đường dạ dày-ruột và được thải trừ qua đường thận.
Công dụng – chỉ định của thuốc Sucralfate
- Sucralfate được chỉ định điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
- Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress.
- Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
- Viêm thực quản.
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.
Chống chỉ định của thuốc Sucralfate
- Thuốc Sucralfate chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Sucralfate
- Cách dùng:
- Sucralfate nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
- Loét tá tràng, viêm dạ dày:Uống 2 g/lần, mỗi ngày 2 lần (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ) hoặc 1 g/lần, 4 lần/ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4 đến 8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8 g/ngày.
- Loét dạ dày lành tính:Người lớn: 1 g/lần; ngày uống 4 lần.Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.
- Phòng tái phát loét tá tràng:1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng. Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfate phối hợp với kháng sinh.
- Phòng loét do stress:Uống 1 g/lần, 4 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày.
- Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress:Uống 1 g/lần, 6 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày.
- Viêm loét miệng:Hỗn dịch 1 g/10 ml, súc miệng và nhổ hoặc súc miệng và nuốt 4 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng dạ dày lành tính ở trẻ em:1 tháng - dưới 2 tuổi: 250 mg/lần, 4 - 6 lần/ngày.2 - dưới 12 tuổi: 500 mg/lần, 4 - 6 lần/ngày.
- 12 - 15 tuổi: 1 g/lần, 4 - 6 lần/ngày.
- Đối tượng khác
- Người suy thận: Muối nhôm được hấp thu rất ít (< 5%), tuy nhiên, thuốc có thể tích lũy ở người suy thận. Phải thận trọng khi dùng.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Sucralfate
- Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh; nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai và đang cho con bú. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai và đang cho con bú chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
- Sucralfate có thể gây chóng mặt và/hoặc buồn ngủ, và bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ được tác dụng của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Sucralfate
- Thường gặp: Táo bón.
- Ít gặp
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
- Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
- Thần kinh: Hoa mắt - chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn: Ngứa, mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Tương tác của thuốc Sucralfate
- Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời sucralfate ở những người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm mức độ hấp thu (sinh khả dụng) liều đơn của các thuốc sau: Cimetidine, digoxin, kháng sinh fluoroquinolone, ketoconazole, l-thyroxine, phenytoin, quinidine, ranitidine, tetracycline và theophylline.
- Thời gian prothrombin dưới khoảng mục tiêu khi điều trị với warfarin và có dùng đồng thời sucralfate đã được báo cáo. Tuy nhiên, hai nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh không có sự thay đổi nồng độ warfarin trong huyết thanh hoặc thời gian prothrombin khi bổ sung sucralfate vào liệu pháp warfarin lâu dài.
- Có thể dùng các antacid cùng với sucralfate trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfate trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfate 30 phút.
- Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfate sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfate.
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy bổ sung càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
- Trường hợp quá liều chưa được ghi nhận với sucralfate. Khó xảy ra quá liều vì dùng liều tối đa lên đến 12 g/kg trọng lượng cơ thể ở một số loài động vật không dẫn đến tử vong. Liều lượng gây chết người không thể được xác định trong các nghiên cứu này.
Hạn sử dụng
- Chú ý hạn sử dụng trước khi dùng. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Bảo quản thuốc Sucralfate
- Bảo quản Sucralfate ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Sucralfate giá bao nhiêu?
- Thuốc Sucralfate có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Sucralfate mua ở đâu?
- Thuốc Sucralfate hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Sucralfate - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này