Zestril 20mg AstraZeneca - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-22 10:05:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17247-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Lisinopril dehydrate 20mg
Công ty đăng ký:
AstraZeneca
Xuất xứ:
China
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Zestril 20mg AstraZeneca là thuốc gì?

  • Zestril 20mg AstraZeneca là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm AstraZeneca. Thuốc Zestril 20mg AstraZeneca được tin dùng với tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, điều trị ngắn hạn nhồi máu cơ tim. 

Thông tin cơ bản của Zestril 20mg AstraZeneca

  • Hoạt chất chính: Lisinopril dehydrate.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch - huyết áp.

  • Tên thương mại: Zestril 20mg AstraZeneca.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

  • NSX/Xuất xứ: China.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Lisinopril dehydrate: 20mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zestril 20mg AstraZeneca

Thuốc Zestril 20mg AstraZeneca có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Điều trị suy tim có triệu chứng.

  • Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.

  • Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Zestril 20mg AstraZeneca ở trường hợp nào?

  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Zestril 20mg AstraZeneca

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày. Cũng như các thuốc khác dùng một lần duy nhất trong ngày, Zestril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.

    • Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân

    • Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu: Dùng liều 10 mg. Ở bệnh nhân có hệrenin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu, thận, thiếu nước, thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 -5 mg, cần được theo dõi.

      • Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg.

    • Liều dùng thông thường ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:

      • Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân này khi dùng Zestril nên cần cẩn trọng.

      • Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril.

      • Ở bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.

      • Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.

    • Suy tim:

      • Zestril được dùng hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu của Zestril là 2,5 mg/ lần/ ngày.

      • Nên tăng liều Zestril từng đợt không quá 10 mg, thời gian điều chỉnh không ít hơn 2 tuần, liều tối đa dung nạp lên đến 35 mg/ lần/ ngày. Việc chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân

    • Nhồi máu cơ tim cấp:

      • Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim): Dùng Zestril trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.

      • Liều khởi đầu của Zestril là 5 mg qua đường uống , tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (< 120 mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.

      • Liều duy trì: Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu < 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril. Việc điều trị nên được tiếp tục trong 8 tuần và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá.

    • Biến chứng trên thận ở bệnh đái tháo đường: Liều hàng ngày là 10 mg Zestril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75 mmHg.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zestril 20mg AstraZeneca

  •  Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng Zestril, hạ huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, ở bệnh nhân suy tim, có hay không có suy thận kèm theo, hạ huyết áp có triệu chứng cũng đã được ghi nhận.

  • Điều này có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy tim nặng, ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ huyết áp có triệu chứng, việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liểu cần được giám sát chặt chẽ. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng, có thể cần phải giằm liều hoặc ngưng sử dụng Zestril.

  • Không được khởi đầu điều trị với Zestril cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Đây là những bệnh nhân có huyết áp tâm thu < 100 mmHg hoặc sốc do tim.

  • Trong vòng ba ngày đầu tiên sau nhồi máu cơ tim, nên giảm liều nếu huyết áp tâm thu < 120 mmHg. Cần giảm liều duy trì xuống 5 mg hoặc tạm thời xuống 2,5 mg nếu huyết áp tâm thu < 100 mmHg.

  • Nếu hạ huyết áp kéo đài (huyết áp tâm thu dưới 80 mmHg kéo dài hơn 1 giờ) phải ngưng dùng Zestril.

  • Thận trọng khi dùng Zestril cho bệnh nhân hẹp van 2 lá và nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái như là hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Zestril 20mg AstraZeneca

  • Rối loạn hệ tạo huyết

    • Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit

    • Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Rất hiếm: tụt đường huyết.

  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần

    • Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu.

    • Ít gặp: thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác.

    • Hiếm gặp: lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.

    • Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất

  • Rối loạn tim mạch

    • Thường gặp: tác động tư thế (kể cả tụt huyết áp).

    • Ít gặp: nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Hiện tượng Raynaud.

Tương tác của Zestril 20mg AstraZeneca với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Zestril 20mg AstraZeneca có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Zestril 20mg AstraZeneca ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Zestril 20mg AstraZeneca giá bao nhiêu?

  • Zestril 20mg AstraZeneca có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Zestril 20mg AstraZeneca mua ở đâu?

Zestril 20mg AstraZeneca hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zestril 20mg AstraZeneca - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB